Theo quy định của Sở GD&ĐT Hà Nội, học sinh làm thủ tục đăng ký tuyển sinh sẽ phải nộp hồ sơ nhập học với đầy đủ giấy tờ sau: Học bạ cấp THCS (bản chính); giấy chứng nhận tốt nghiệp và báo điểm xét tuyển vào THPT do Phòng GD&ĐT cấp (giấy của trường THCS không có giá trị). Riêng đối với học sinh tốt nghiệp THCS từ năm 2003 trở về trước phải có bản chính bằng tốt nghiệp THCS và phiếu báo điểm xét tuyển do Phòng GD&ĐT cấp. Những thí sinh trong diện được cộng điểm ưu tiên, khuyến khích phải có đầy đủ giấy chứng nhận. Đối với học sinh thiếu tuổi phải có giấy cho phép được Sở GD&ĐT duyệt. Giấy khai sinh (bản sao có đối chiếu với bản chính).
Học sinh được quyền rút hồ sơ và tiền đã nộp (trừ lệ phí tuyển sinh) để chuyển tới trường hạ điểm chuẩn theo đúng nguyện vọng và phương án đã đăng ký dự tuyển. Học sinh phải làm cam đoan không nộp hồ sơ trở lại trường.
Đối với các trường phân ban, học sinh cần chú ý đăng ký Ban Khoa học Xã hội & Nhân văn hay Ban Khoa học tự nhiên. Sau khi trúng tuyển vào trường, việc chia học sinh vào học ban nào sẽ căn cứ vào nguyện vọng của học sinh và điểm xét tuyển tính theo quy định về phân ban. Tất cả các trường công lập sẽ không nhận những học sinh dù đạt điểm chuẩn vào trường nhưng không đúng nguyện vọng, phương án xét tuyển, không đúng khu vực tuyển sinh hoặc không đủ tuổi theo quy định.
Điểm chuẩn
Trường |
Hệ A |
Hệ B |
Phan Đình Phùng | 53 | 47,5 |
Phạm Hồng Thái | 48 | 43,5 |
Nguyễn Trãi | 43,5 | 42,5 |
Tây Hồ | 40 | 37 |
Việt Đức | 52 | 50,5 |
Trần Phú | 51,5 | 49 |
Trần Nhân Tông | 49,5 | 47 |
Thăng Long | 54 | 52 |
Hai Bà Trưng | 47 | 45,5 |
Trương Định | 40 | 37 |
Đống Đa | 47,5 | 44 |
Kim Liên | 54,5 | 53 |
Quang Trung | 45 | 40,5 |
Lê Quý Đôn | 52 | 49 |
Trần Hưng Đạo | 39 | 36 |
Nhân Chính | 41,5 | 38,5 |
Yên Hòa | 51 | 46 |
Sóc Sơn | 44,5 | 41,5 |
Đa Phúc | 41,5 | 38,5 |
Kim Anh | 43 | 40,5 |
Trung Giã | 45,5 | 43 |
Cổ Loa | 42,5 | 39,5 |
Vân Nội | 43,5 | 40 |
Liên Hà | 45 | 39 |
Đông Anh | 41,5 | 38 |
Nguyễn Gia Thiều | 51,5 | 45,5 |
Yên Viên | 47,5 | 44,5 |
Nguyễn Văn Cừ | 39 | 36 |
Cao Bá Quát | 47,5 | 42,5 |
Dương Xá | 43 | 39,5 |
Lý Thường Kiệt | 43 | 41 |
Xuân Đỉnh | 43,5 | 38,5 |
Minh Khai | 44,5 | 39 |
Đại Mỗ | 40,5 | 37 |
Ngô Thì Nhậm | 41,5 | 38,5 |
Ngọc Hồi | 46,5 | 40,5 |
Hoàng Văn Thụ | 42 | 38 |
Việt Ba | 41 | 38 |