Modal Verbs (động từ khuyết thiếu) |
Main Verb |
Sentence Examples |
May |
go |
|
‘Semi’ Modal Verbs (động từ bán khuyết thiếu) |
(Infinitive) |
Sentence Examples |
Ought |
to go |
|
Chức năng của động từ khuyết thiếu
- Thảo luận về độ chắc chắn
- Đưa ra 1 đề nghị.
- Tình huống giả định
1. Mức độ Chắc chắn: thường dùng will, may, might và could khi lập luận logic về một tình huống hoặc một dự đoán trong tương lai.
Ví dụ :
- Children with no father as a role model will become criminals. (100%)
- Children with no father as a role model may become criminals. (Possible)
- Children with no father as a role model could become criminals. (Possible)
Về mặt ngữ pháp, các câu trên không có gì sai. Nhưng về mặt ngữ nghĩa, câu đầu tiên kết luận 100% trẻ em mồ côi cha sẽ trở thành tội phạm thì sai. Khi đưa ra một đánh giá kết luận các bạn nên cẩn thận trong việc sử dụng từ ngữ.
Có nhiều cách để làm giảm độ chắc chắn ví dụ: will possibly. Khi bạn viết bài luận, ít khi bạn sẽ có đủ bằng chứng để đưa ra một kết luận 100% sự thật. Vì vậy, cách sự dụng possibly là tốt hơn trong câu đầu tiên.
2. Đưa ra một lời đề nghị
Must, should, ought to, have to và could thường được sử dung để đưa ra đề xuất giải pháp cho một vấn đề, nó được sử dụng khá phổ biến trong các phần thi Quốc tế khi bạn được yêu cầu phải đưa ra giải pháp.
- Governments must/have to/need to take action to tackle global warming. (strong obligation)
- Parents should/ought to stop their children watching too much television. (Strong suggestion)
- Inpiduals could recycle more (possibility).
3. Các tình huống giả định
Chúng ta thường dùng Would và Could để bàn về những tình huống giả định.
Nếu đã gọi là giả định thì thực tế không xảy ra. Bạn đang thảo luận về một vấn đề, một tình huống mà không có thực trong tương lai, chỉ mang tính chất tưởng tượng.
Ví dụ:
If the government spent more money on hospitals, people would be healthier.
Đây là một tình huống không có thực, chưa diễn ra.
Trung tâm Anh ngữ AMA