Hiện nay, một số nhà máy nước mặt cấp nước cho địa bàn Hà Nội đang triển khai đầu tư như nhà máy nước mặt sông Hồng, nhà máy nước mặt sông Đà giai đoạn II, nhà máy nước mặt Xuân Mai (sử dụng nguồn nước sông Đà tại Hòa Bình) có quy mô đầu tư và tổng mức đầu tư như sau:
Tên dự án |
Kế hoạch phát nước |
Tổng mức đầu tư |
Giá bán nước phê duyệt |
Quy mô công suất |
|
Nhà máy |
TOTD nước sạch |
||||
Dự án Nhà máy nước (NMN) Sông Đà: 300.000 m3/ngày đêm. | GĐ1:2008, khởi công năm 2006 | 1.553 tỷ đồng (2003) | 5.069,76 đồng/m3 (2008) | NMN công suất 300.000 m3/ngày đêm | TOTD: 46 km DN1600: Ống cốt sợi TT |
Dự án NMN Sông Đà - GĐ2: 300,000 m3/ngày đêm, nâng tổng công suất lên 600.000 m3/ngày đêm. |
Khởi công: 10/2015
Phát nước: 12/2019 |
5.765 tỷ đồng
(4/2018) |
Giá nước tính toán 9,3 nghìn đồng/m3
(chưa phê duyệt) |
NMN công suất 300.000 m3/ngày đêm | TOTD: 46 km DN1800: |
Dự án NMN sông Hồng –GĐ1: 300.000 m/ngày đêm
|
GĐ1.1: 2018 GĐ1.2: 2020 |
3.692,3 tỷ đồng |
10.365,41 đồng/m3 (10/2018) |
NMN Công suất 300,000 m3/ngày đêm (bao gồm hồ sơ lắng)- diện tích 20ha | 21 km Tuyến ống truyền dẫn (TOTD): DN600 – 1600 |
Dự án NMN sông Đuống
CS GĐ1: 300.000 m3/ngày đêm - GĐ1A: 150.000 m3/ngày đêm. - GĐ1B: 150.000m3/ngày đêm, trong đó một số công trình đầu tư cho công suất 600.000 m3/ngày đêm. |
GĐ1 – 10/2018
GĐ2 - 10/2020 |
4.998 tỷ đồng |
10.246 đồng/m3 (10/2017) |
NMN Công suất 300,000 m3/ngđ (gồm hồ sơ lắng 600,000 m3),diện tích 61,5ha |
81 km TOTD DN800-DN1800
Qua S.Hồng; S.Đuống |