ĐH Sư phạm Hà Nội: Khối A: Toán NV1: 24,5, NV2: 25,5; Tin học: NV1: 22, NV2: 25; Vật lý: NV1:24, NV2: 27; Kỹ thuật: NV1:15, NV2:16; Hoá học: NV1: 24, NV2: 25; Địa lý: NV1: 18, NV2: 19; Công nghệ thông tin: NV1: 18, NV2: 19
Khối B: Sinh KTNN: NV1: 22, NV2: 24; Khối C: Ngữ Văn: NV1: 24, NV2: 25; Lịch sử: NV1: 23, NV2: 24; Địa lý: NV1: 23,5, NV2: 24,5; Tâm lý giáo dục NV1: 21, NV2: 22; Giáo dục Chính trị: NV1: 21, NV2: 22; Việt Nam học: NV1: 19, NV2: 20
Khối D: Ngữ Văn: NV1: 22,5, NV2: 23,5; Lịch sử: NV1:18, NV2: 19; Giáo dục chính trị: Nv1: 18; NV2: 21; Tiếng Anh: NV1: 29,5, NV2 30,5; Giáo dục tiểu học: NV1: 21,5, NV2: 24,5; Giáo dục đặc biệt: NV1: 17,7, NV2: 19,5; Khối H: Mỹ thuật : NV1: 31,5, NV2: 19,5; Khối N: Âm nhạc: NV1: 33, NV2 19,5; Khối M: Giáo dục Mầm Non: NV1: 21, NV2: 26,5; Khối T: Thể dục Thể thao: NV1: 27,5, NV2: 29,5; TDTT - Quốc Phòng: NV1: 25,5, NV2: 26,5;
Học viện Quan hệ quốc tế: tiếng Anh: NV1: 20,5, NV2: 23,5; tiếng Trung: NV1: 23,5, NV2: 26,5; tiếng Pháp: NV1: 22, NV2: 25
ĐH Ngoại thương Hà Nội: khối A: ngành 401: NV1: 23,5; NV2: 26; ngành 402: NV1: 22, NV2: 25; Khối D: D1: Ngành 451(Kinh tế đối ngoại): NV1: 22,5: NV2: 25,5; D2: Ngành 452 (Kinh tế đối ngoại): NV1: 22,5: NV2: 25,5; D3: Ngành 453 (Kinh tế đối ngoại): NV1: 22,5: NV2: 25,5; D1: Ngành 455 (Kinh tế đối ngoại): NV1: 22, NV2: 25; D1: Ngành 751 (Thương mại): NV1: 22, NV2: 25
ĐH Y tế công cộng: NV1: 20; NV2: 23.ĐH Nông nghiệp 1 Hà Nội: Khối A: NV1:16, NV2: 19; khối B: NV1: 18,5; NV2: 21,5. ĐH dân lập Thăng Long: khoa tiếng Anh: NV1: 20; NV2: 21; khoa Toán - Tin, Quản lý: NV1: 15, NV2: 16. ĐH Y Thái Bình: học sinh THPT khu vực 2: NV1: 21, NV2: 24
ĐH Hàng hải: ngành 101 NV1: 15,5, NV2: 18,5; ngành102 NV1: 15 ,NV2: 18 ngành 103 NV1: 15, NV2: 18, ngành 104 NV1: 16,5, NV2: 19,5, ngành 105 NV1: 17, NV2: 20, ngành 106 NV1: 18, NV2: 21, ngành 107 NV1: 19, NV2: 22, ngành 108 NV1: 18, NV2: 21, ngành 109 NV1: 16,NV2: 19, ngành 110 NV1: 17, NV2: 20, ngành 111 NV1: 15,5, NV2: 18,5, ngành 112, NV1: 18; NV2: 21; ngành 114 NV1: 17, NV2: 20; ngành 115 NV1: 15,5, NV2: 18,5; ngành 401 NV1: 19, NV2: 22; ngành 402 NV1: 17, NV2: 20; ngành 403 NV1: 15,5, NV2: 18,5; ngành 404 NV1: 17, NV2: 20; ngành 405 NV1: 15,5, NV2: 18,5.
ĐH Vinh: các ngành Toán, Tin, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Kinh tế: NV1: 15, NV2: 16 ; Cử nhân Anh: NV1: 21,5, NV2: 22,5 điểm. Xây dựng: NV1: 17,5, NV2: 18,5; Công nghệ Thông tin: NV1: 17, NV2: 18; Nông nghiệp: NV1: 16, NV2: 17; Nuôi trồng thủy sản: NV1: 17,5 NV2: 18,5; Điện tử viễn thông: NV1: 17; NV2: 18.
Khối Sư phạm: Toán: NV1: 23,5, NV2: 24,5; Tin: NV1: 18,5, NV2: 19,5; Lý: NV1: 20,5, NV2: 21,5; Hóa: NV1: 21, NV2: 22; Sinh: NV1: 21,5, NV2: 22,5; Văn: NV1: 21, NV2: 22; Sử: NV1: 20,5, NV2: 21,5 điểm; Địa: NV1: 19,5, NV2: 20,5; Giáo dục Chính trị: NV1: 19,0, NV2: 20; GD Thể chất: NV1: 27, NV2: 28,0 (đã nhân hệ số); GD Tiểu học A: NV1: 18,0, NV2: 19; GD Tiểu học C: NV1: 19,5, NV2: 20,5; GD Mầm non: NV1: 17, NV2: 18; Anh văn: NV1: 26,5, NV2: 27,5 (đã nhân hệ số); Pháp văn: NV1: 25,5, NV2: 26,5 (đã nhân hệ số).
Đến chiều nay, chỉ còn một vài trường chưa công bố điểm chuẩn. Vụ trưởng Vụ Đại học Bành Tiến Long cho biết: "Những trường này có điểm chuẩn quá thấp, phải chờ ý kiến của Bộ trưởng GD&ĐT thông qua phương án xét tuyển". Theo dự kiến, ngày 19/8, điểm của các thí sinh sẽ được công bố trên mạng.
Việt Anh