Theo đó, ĐH Sư phạm kỹ thuật sẽ lấy thấp nhất 14 điểm và có 16 ngành xét tuyển nguyện vọng 2.
Chi tiết điểm chuẩn áp dụng cho các thí sinh thuộc khu vực 3 học sinh phổ thông. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,5 điểm. Trong đó ngành Thiết kế thời trang, điểm môn Vẽ trang trí mầu nước (môn 3) tính hệ số 2. Ngành Tiếng Anh điểm môn Anh văn (môn 3) tính hệ số 2.
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Điểm chuẩn NV1
|
Điểm xét tuyển NV2 |
Chỉ tiêu NV2 |
Kỹ thuật điện - điện tử |
101 |
17,00 |
|
|
Điện công nghiệp |
102 |
15,00 |
|
|
Cơ khí chế tạo máy |
103 |
17,00 |
|
|
Kỹ thuật công nghiệp |
104 |
14,00 |
14,50 |
63 |
Cơ điện tử |
105 |
18,50 |
|
|
Công nghệ tự động |
106 |
15,00 |
|
|
Cơ tin kỹ thuật |
107 |
14,00 |
14,50 |
40 |
Thiết kế máy |
108 |
14,00 |
14,50 |
40 |
Cơ khí động lực (Cơ khí ô tô) |
109 |
15,50 |
|
|
Kỹ thuật nhiệt - Điện lạnh |
110 |
14,00 |
14,50 |
13 |
Kỹ thuật In |
111 |
14,00 |
|
|
Công nghệ thông tin |
112 |
17,50 |
|
|
Công nghệ may |
113 |
14,00 |
14,50 |
37 |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
114 |
16,50 |
|
|
Công nghệ môi trường |
115 |
14,00 |
|
|
Công nghệ Điện tử viễn thông |
116 |
17,00 |
|
|
Công nghệ Kỹ thuật máy tính |
117 |
14,00 |
14,50 |
25 |
Công nghệ điện tự động |
118 |
14,00 |
|
|
Quản lý công nghiệp |
119 |
14,00 |
14,50 |
14 |
Công nghệ thực phẩm |
200 |
16,50 |
|
|
Kế toán |
201 |
16,00 |
|
|
Kỹ thuật nữ công (khối A) |
301 |
14,00 |
14,50 |
22 |
Kỹ thuật nữ công (khối B) |
301 |
15,50 |
16,00 |
|
Thiết kế thời trang |
303 |
22,50 |
|
|
Tiếng Anh |
701 |
20,00 |
|
|
Sư phạm kỹ thuật Điện - Điện tử |
901 |
14,00 |
14,50 |
37 |
Sư phạm kỹ thuật Điện công nghiệp |
902 |
14,00 |
14,50 |
46 |
Sư phạm kỹ thuật Cơ khí chế tạo máy |
903 |
14,00 |
14,50 |
46 |
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
904 |
14,00 |
14,50 |
49 |
Sư phạm kỹ thuật Cơ điện tử |
905 |
14,00 |
14,50 |
49 |
Sư phạm kỹ thuật Cơ khí động lực |
909 |
14,00 |
14,50 |
47 |
Sư phạm kỹ thuật Nhiệt điện lạnh |
910 |
14,00 |
14,50 |
47 |
Sư phạm kỹ thuật Công nghệ thông tin |
912 |
14,00 |
14,50 |
45 |
Cao hơn so với Sư phạm kỹ thuật, điểm chuẩn ĐH Công nghệ thông tin (ĐH quốc gia TP HCM) sẽ lấy thấp nhất 16 điểm và xét thêm 250 chỉ tiêu nguyện vọng 2 cho bốn ngành. Đối tượng xét tuyển là các thí sinh thi tuyển sinh ĐH năm 2009 khối A, chưa trúng tuyển, đạt quy định điểm sàn ĐH, không có bài thi bị điểm 0 và có tổng điểm thi lớn hơn hoặc bằng điểm nhận đơn xét tuyển nguyện vọng 2. Điểm nhận đơn nguyện vọng 2 có xét đến điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy chế. Trường sẽ bắt đầu nhận đơn xét tuyển nguyện vọng 2 từ ngày 25/8 đến 10/9.
Chi tiết điểm chuẩn như sau:
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Điểm chuẩn VN1 |
Điểm xét tuyển NV2 |
Chỉ tiêu NV2 |
Khoa học máy tính |
171 |
16,0 |
16,0 |
70 |
Kỹ thuật máy tính |
172 |
16,0 |
16,0 |
70 |
Kỹ thuật phần mềm |
173 |
18,0 |
|
|
Hệ thống thông tin |
174 |
16,0 |
16,0 |
80 |
Mạng máy tính và truyền thông |
175 |
17,0 |
17,0 |
30 |
Cũng trong trưa 6/8 hội đồng tuyển sinh CĐ kỹ thuật Cao Thắng đã công bố điểm chuẩn theo đó điểm trúng tuyển thấp nhất là 14. Sau khi có điểm chuẩn chính thức, kết quả trúng tuyển đợt 1 sẽ được công bố. Với những trường hợp không trúng tuyển đợt 1, nhà trường sẽ tiếp tục gọi những thí sinh có điểm kế cận nhập học nếu số gọi trúng tuyển đợt 1 không đủ chỉ tiêu. Ngày làm thủ tục nhập học theo từng ngành và bắt đầu từ 25/8 đến 28/8.
Dưới đây là điểm chuẩn chi tiết:
Ngành |
Mã ngành |
Điểm chuẩn dự kiến 2008 |
Điểm chuẩn dự kiến năm 2009 |
Công nghệ kỹ thuật điện |
01 |
15 |
15 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
02 |
16 |
15,5 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
03 |
15,5 |
14,5 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử |
04 |
15 |
14 |
Tin học |
05 |
14,5 |
14 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt lạnh |
06 |
14,5 |
14 |
Công nghệ cơ điện tử |
07 |
16 |
15 |
Công nghệ tự động |
08 |
15 |
14,5 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông |
09 |
15,5 |
15,5 |
Kế toán |
10 |
16 |
14 |
Hải Duyên