Huyền Diệu (trái) tránh cú đá của Chen Shih-Hsin trong trận chung kết. |
Ở vòng loại thứ hai, nhà vô địch SEA Games 20 và 21 của chúng ta đã áp đảo võ sĩ Thái Lan và thắng 5-1. Tại bán kết, với kỹ thuật và tâm lý thi đấu tốt, Diệu thắng tiếp VĐV của Trung Quốc với kết quả 5-2.
Thành tích của thể thao Việt Nam (sau ngày 10/10):
2 HCV
Billiards-snookers: Trần Đình Hoà (ba bi tự do); thể hình: Lý Đức (hạng 80kg)
3 HCB
Billiards-snookers: Dương Hoàng Anh (ba bi tự do); cầu mây: nội dung đồng đội nữ; taekwondo: Nguyễn Thị Huyền Diệu (hạng 47 kg).
4 HCĐ
Cầu mây: nội dung vòng tròn đích nữ; nội dung regu (đội tuyển) nữ; thể hình: Phạm Văn Mách (60 kg); bắn súng: Nguyễn Mạnh Tường (25 m súng ngắn ổ quay).
Xếp hạng huy chương sau ngày thi đấu thứ 12 (10/10)
TT | Đoàn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
1 | Trung Quốc | 127 | 66 | 55 | 248 |
2 | Hàn Quốc | 67 | 64 | 71 | 202 |
3 | Nhật Bản | 39 | 64 | 57 | 160 |
4 | Kazakhstan | 16 | 16 | 20 | 52 |
5 | Thái Lan | 9 | 11 | 7 | 27 |
6 | Ấn Độ | 9 | 8 | 8 | 25 |
7 | Đài Loan | 7 | 13 | 18 | 38 |
8 | CHDCND Triều Tiên | 7 | 11 | 11 | 29 |
9 | Uzbekistan | 7 | 8 | 12 | 27 |
10 | Singapore | 5 | 2 | 9 | 16 |
11 | Ảrập Xêut | 5 | 1 | 6 | |
12 | Iran | 4 | 7 | 12 | 23 |
13 | Qatar | 4 | 5 | 4 | 13 |
14 | Hong Kong | 4 | 3 | 9 | 16 |
15 | Malaysia | 3 | 7 | 8 | 18 |
16 | Indonesia | 2 | 6 | 7 | 15 |
17 | Philippines | 2 | 3 | 6 | 11 |
18 | Việt Nam | 2 | 3 | 4 | 9 |
19 | Bahrain | 2 | 2 | 2 | 6 |
20 | Sri Lanka | 2 | 1 | 1 | 4 |
21 | Turkmenistan | 1 | 2 | 1 | 4 |
22 | Mông Cổ | 1 | 1 | 10 | 12 |
23 | Kuwait | 1 | 1 | 2 | |
24 | Li Băng | 1 | 1 | ||
25 | Myanmar | 5 | 5 | 10 | |
26 | Kyrgyzstan | 4 | 4 | 8 | |
27 | Pakistan | 2 | 5 | 7 | |
28 | Tajikistan | 2 | 1 | 3 | |
28 | UAE | 2 | 1 | 3 | |
30 | Bangladesh | 1 | 1 | ||
31 | Syria | 1 | 1 | ||
31 | Yemen | 1 | 1 | ||
31 | Jordan | 1 | 1 | ||
31 | Nepal | 1 | 1 |
Xuân Toản