Luật sư tư vấn
Căn cứ Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 22/2016/TT-BTC, phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (đóng trong một năm) như sau:
Mô tô 2 bánh
- Từ 50 cc trở xuống: 55.000 đồng.
- Trên 50 cc: 60.000 đồng.
Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự: 290.000 đồng.
Xe ôtô không kinh doanh vận tải
- Loại xe dưới 6 chỗ ngồi: 437.000 đồng.
- Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi: 794.000 đồng.
- Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi: 1.270.000 đồng.
- Loại xe trên 24 chỗ ngồi: 1.825.000 đồng.
Xe ôtô kinh doanh vận tải
- Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký: 756.000 đồng.
- 6 chỗ ngồi theo đăng ký: 929.000 đồng.
- 7 chỗ ngồi theo đăng ký: 1.080.000 đồng.
- 8 chỗ ngồi theo đăng ký: 1.253.000 đồng.
- 9 chỗ ngồi theo đăng ký: 1.404.000 đồng.
- 10 chỗ ngồi theo đăng ký: 1.512.000 đồng.
- 11 chỗ ngồi theo đăng ký: 1.656.000 đồng.
- 12 chỗ ngồi theo đăng ký: 1.822.000 đồng.
- 13 chỗ ngồi theo đăng ký: 2.049.000 đồng.
- 14 chỗ ngồi theo đăng ký: 2.221.000 đồng.
- 15 chỗ ngồi theo đăng ký: 2.394.000 đồng.
- 16 chỗ ngồi theo đăng ký: 3.054.000 đồng.
- 17 chỗ ngồi theo đăng ký là 2.718.000 đồng.
- 18 chỗ ngồi theo đăng ký: 2.869.000 đồng.
- 19 chỗ ngồi theo đăng ký: 3.041.000 đồng.
- 20 chỗ ngồi theo đăng ký: 3.191.000 đồng.
- 21 chỗ ngồi theo đăng ký: 3.364.000 đồng.
- 22 chỗ ngồi theo đăng ký: 3.515.000 đồng.
- 23 chỗ ngồi theo đăng ký: 3.688.000 đồng.
- 24 chỗ ngồi theo đăng ký: 4.632.000 đồng.
- 25 chỗ ngồi theo đăng ký: 4.813.000 đồng.
- Trên 25 chỗ ngồi: [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)] đồng.
Xe ôtô chở hàng
- Dưới 3 tấn: 853.000 đồng.
- Từ 3 đến 8 tấn: 1.660.000 đồng.
- Trên 8 đến 15 tấn: 2.746.000 đồng.
- Trên 15 tấn: 3.200.000 đồng.
Xe tập lái
Tính bằng 120% của phí xe ôtô không kinh doanh vận tải, xe ô tô chở hàng cùng chủng loại.
Xe taxi
Tính bằng 170% của phí xe ôtô kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi.
Xe ôtô chuyên dùng
- Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe pickup.
- Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe ô tô không kinh doanh vận tải dưới 6 chỗ ngồi.
- Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe ôtô chở hàng cùng trọng tải.
Đầu kéo rơ-moóc
Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc.
Xe máy chuyên dùng
Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe ô tô chở hàng dưới 3 tấn.
Xe buýt
Tính bằng phí bảo hiểm của xe ôtô không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi.
Lưu ý, phí bảo hiểm nêu trên chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.
Luật sư Phạm Thanh Hữu
Đoàn luật sư TP HCM