B. Các vụ phạm tội do các đối tượng khác thực hiện
IV. Các vụ cho vay lãi nặng
5. Hành vi cho vay lãi nặng của Nguyễn Thị Kiệm, Hồ Văn Phú Ba, Trần Anh Tú và Phạm Thị Lượng
Do có mối quan hệ thân thiết với Trương Văn Cam và một số tên chuyên tổ chức sòng bạc nên Nguyễn Thị Kiệm và Phạm Thị Lượng đến sòng bạc đánh bạc và cho các con bạc vay tiền với lãi suất cao. Đồng thời cho nhiều người vay với số tiền lớn. Hình thức cho vay và lãi suất Nguyễn Thị Kiệm và Phạm Thị Lượng áp dụng như sau:
5.1. Hành vi cho vay lãi nặng của Nguyễn Thị Kiệm:
Từ năm 1998 đến năm 2001, Nguyễn Thị Kiệm đã cho 32 người vay với lãi suất từ 10 đến 54,09%/tháng Nguyễn Thị Kiệm đã cho 32 người vay tổng số tiền 12.790.000.000 (mười hai tỷ bảy trăm chín mươi triệu) đồng cao hơn 10 lần lãi suất quy định cho vay của Ngân hàng Nhà nước quy định tại thời điểm cho vay.
Nguyễn Thị Kiệm khai nhận hình thức cho vay nợ và lãi suất cho vay Nguyễn Thị Kiệm áp đặt cho con nợ gồm:
- Cho vay trả góp: Cho con nợ vay vốn và lãi thỏa thuận trong thời gian 1-2 tháng, hằng ngày phải nộp trả góp tiền nợ cho Kiệm. Nếu trả trong 30 ngày thì lãi suất 20%/tháng, 40 ngày thì lãi suất 15%/tháng, 60 ngày thì lãi suất 10%/tháng. (BL: V15 T9: 784)
- Cho vay trả lãi hằng tháng: Áp dụng đối với những người kinh doanh có tài sản thế chấp và vay nhiều tiền. Lãi suất được tính 10-15%/tháng. (BL: V15 T9: 784)..
- Cho vay đứng: Con nợ vay vốn phải đóng tiền lời mỗi ngày cho đến khi trả được vốn và cho vay nóng đối với những người vay tiền ngân hàng đến kỳ hạn giải chấp nhưng không đủ tiền trả nợ, phải vay tiền của Nguyễn Thị Kiệm để giải chấp ngân hàng lấy giấy tờ nhà đất đem đi thế chấp ngân hàng khác vay tiền trả lại cho Nguyễn Thị Kiệm. Với hình thức cho vay này Nguyễn Thị Kiệm tính lãi suất 1%/ngày tương đương 30%/tháng và đã cho 4 người vay tổng số tiền 4 tỷ đồng đã thu lời bất chính 207 triệu đồng. (BL: V15 T9: 784, 785)
Nguyễn Thị Kiệm đã cho 32 người vay tổng số tiền 12.790.000.000 (mười hai tỷ bảy trăm chín mươi triệu) đồng, thu lợi bất chính số tiền 1.858.650.000 (một tỷ tám trăm năm mươi tám triệu sáu trăm năm mươi nghìn) đồng, đã thực thu số tiền lãi là 963.500.000 (chín trăm sáu mươi ba triệu năm trăm nghìn) đồng. Khi bị bắt Nguyễn Thị Kiệm còn đang cho con nợ vay số vốn là 2.108.600.000 (hai tỷ một trăm lẻ tám triệu sáu trăm nghìn) đồng. (BL: V15 T9: 874)
Nhiều tên tham gia tổ chức đánh bạc và đánh bạc như: Đoàn Minh Chánh, Nguyễn Văn Lắn (Lũng "Đầu Bò"), Nguyễn Văn Sy, Phạm Văn Minh… là con nợ của Nguyễn Thị Kiệm.
Nguyễn Thị Kiệm không biết chữ, sử dụng con ruột là Hồ Văn Phú Ba giúp việc ghi chép sổ sách cho vay, kiểm tra giấy tờ, tài sản thế chấp, liên hệ giải chấp tài sản tại ngân hàng, thu nợ, thu lời. Trần Anh Tú làm môi giới, giới thiệu những người vay tiền đến vay tiền của Nguyễn Thị Kiệm. Nguyễn Thị Kiệm hằng ngày giao dịch với con nợ, tính lãi suất hoặc định giá tài sản, xuất tiền cho vay.
Cơ quan điều tra đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh TP HCM giúp xác định lãi suất cho vay trả góp của bị can Nguyễn Thị Kiệm như sau: Lãi suất trả góp trong 20 ngày là 30%/tháng; 30 ngày là 20%/tháng; 40 ngày là 15%/tháng; 48 ngày là 12,5%/tháng; 60 ngày là 10%/tháng. (BL: V15 T9: 1001-1004)
Nguyễn Thị Kiệm đã cho 32 người vay lãi nặng cụ thể như sau:
- Nguyễn Văn Lắn (Lũng "Đầu Bò") ngụ 109D/1/9 Bến Vân Đồn phường 8, quận 4 đã vay 6 lần:
+ 23/2/2001 vay 50 triệu đồng góp 1 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1,05%.
+ 5/3/2001 vay 30 triệu đồng không tính lãi suất.
+ 24/3/2001 vay 100 triệu đồng góp 3 triệu x 40 ngày với lãi suất cho vay 15%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1,025%.
+ 10/4/2001 vay 100 triệu đồng góp 4 triệu x 30 ngày với lãi suất cho vay 20%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1%.
+ 22/5/2001 vay 200 triệu đồng góp 6 triệu x 40 ngày với lãi suất cho vay 15%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
+ 13/1/1999 vay 150 triệu đồng góp 2 triệu x 90 ngày với lãi suất cho vay 6,66%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1,01%.
Tổng số vốn đã cho vay là 480 triệu đồng. (BL: V15 T9: 786)
- Châu Quang Vinh (Tẻo) ngụ tại 364/3 Phan Xích Long, phường 2, Phú Nhuận đã vay 5 lần:
+ 13/3/2001 vay 200 triệu đồng góp 6 triệu x 40 ngày với lãi suất cho vay 15%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1,025%.
+ 18/4/2001 vay 150 triệu đồng góp 3 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1%.
+ 18/6/2001 vay 150 triệu đồng góp 3 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
+ 29/7/2001 vay 150 triệu đồng góp 3 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
+ 22/9/01 vay 150 triệu góp 3 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
Tổng số vốn đã cho vay là 800 trăm triệu đồng. (BL: V15 T9: 787)
- Phạm Thị Thảo (vợ của Tẻo) ngụ tại 65 Nguyễn Văn Cừ, phường 1, quận 5 đã vay 8 lần:
+ 26/2/2001 vay 50 triệu đồng góp 1,5 triệu x 40 ngày với lãi suất cho vay 15%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1,05%.
+ 7/4/2001 vay 100 triệu góp 2 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1%.
+ 24/4/2001 vay 100 triệu đồng góp 2 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1%.
+ 11/6/2001 vay 100 triệu đồng góp 2 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
+ 22/7/2001 vay 100 triệu đồng góp 2 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
+ 5/8/2001 vay 100 triệu đồng góp 2 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
+ 6/9/2001 vay 100 triệu đồng góp 2 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
+ 30/9/2001 vay 100 triệu đồng góp 2 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
Tổng số vốn đã cho vay là 750 triệu đồng. (BL: V15 T9: 787)
- Đoàn Minh Chánh (Tư Chánh) ngụ tại 232A chung cư Phạm Thế Hiển, phường 4, quận 8 đã vay 9 lần:
+ 29/1/2001 vay 50 triệu đồng góp 1 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1,05%.
+ 2/4/2001 vay 100 triệu đồng góp 3 triệu x 40 ngày với lãi suất cho vay 15%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1%.
+ 6/2001 vay 100 triệu đồng góp 3 triệu x 40 ngày với lãi suất cho vay 15%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
+ 6/7/2001 vay 100 triệu đồng góp 3 triệu x 40 ngày với lãi suất cho vay 15%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
+ 4/8/2001 vay 200 triệu đồng góp 5 triệu x 48 ngày với lãi suất cho vay 12,5%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
+ 20/9/2001 vay 200 triệu đồng góp 5 triệu x 48 ngày với lãi suất cho vay 12,5%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
+ 30/9/2001 vay 100 triệu đồng góp 3 triệu x 40 ngày với lãi suất cho vay 15%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
+ 4/12/2001 vay 20 triệu đồng góp 600.000 x 40 ngày với lãi suất cho vay 15%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,90%.
+ 2/12/2001 vay 186 triệu đồng góp 3 triệu đến hết vốn, không tính lãi suất. (BL: V15 T9: 789)
Tổng số vốn đã cho vay là 1,17 tỷ đồng.
- Võ Thị Bảy Nhỏ (Bảy Em) ngụ tại 109D/96/2 Bến Vân Đồn, phường 8 quận 4 đã vay 10 lần:
+ 1/2001 vay 100 triệu đồng góp 2 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1,05%.
+ 11/2/2001 vay 100 triệu đồng góp 2 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1,05%.
+ 4/2001 vay 100 triệu đồng góp 2 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1%.
+ 2/6/2001 vay 100 triệu đồng góp 3 triệu x 40 ngày với lãi suất cho vay 15%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
+ 7/7/2001 vay 50 triệu đồng góp 1 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
+ 8/2001 vay 50 triệu đồng góp 1 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
+ 9/2001 vay 50 triệu đồng góp 1 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
+ 2/11/2001 vay 50 triệu đồng góp 1 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,9%.
+ 20/11/2001 vay 50 triệu đồng góp 1 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,9%.
+ 12/2001 vay 20 triệu đồng không tính lãi suất.
Tổng số vốn đã cho vay là 670 triệu đồng. (BL: V15 T9: 792)
- Cù Thị Ngọc Hạnh (Hạnh "Hô" - vợ Ba Tê) ngụ tại 106/5A ấp Cây Bàng, Thủ Thiêm, quận 2 đã vay 6 lần:
+ 2/3/2001 vay 100 triệu đồng góp 2 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1,025%.
+ 9/3/2001 vay 100 triệu đồng góp 2 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1,025%.
+ 3/2001 vay 200 triệu đồng góp 4 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1,025%.
+ 24/3/2001 vay 100 triệu đồng góp 4 triệu x 30 ngày với lãi suất cho vay 20%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1,025%.
+ 7/5/2001 vay 500 triệu đồng góp 15 triệu x 40 ngày với lãi suất cho vay 15%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
+ 24/4/2001 vay 200 triệu đồng góp 6 triệu x 40 ngày với lãi suất cho vay 15%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1%.
Tổng số vốn đã cho vay là 1 tỷ đồng. (BL: V15 T9: 797)
- Trịnh Bá Hiếu (Ba Tê) ngụ tại 98F/12 Lê Lai, Bến Thành, quận 1 đã vay 4 lần:
+ 15/3/2001 vay 300 triệu đồng góp 10 triệu x 36 ngày với lãi suất cho vay 16,66%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1,025%.
+ 19/5/2001 vay 200 triệu đồng góp 6 triệu x 40 ngày với lãi suất cho vay 15%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
+ 25/6/2001 vay 200 triệu đồng góp 6 triệu x 40 ngày với lãi suất cho vay 15%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
+ 4/8/2001 vay 300 triệu đồng góp 5 triệu x 72 ngày với lãi suất cho vay 8,33%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
Tổng số vốn đã cho vay là 1 tỷ đồng. (BL: V15 T9: 798)
- Nguyễn Hiệp (Hiệp "Trái Cây") ngụ tại 140 khu Chợ Gà, Cầu Ông Lãnh, quận 1 đã vay 3 lần:
+ 29/3/2001 vay 100 triệu đồng góp 3 triệu x 40 ngày với lãi suất cho vay 15%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1,025%.
+ 30/3/2001 vay 100 triệu đồng góp 3 triệu x 40 ngày với lãi suất cho vay 15%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1,025%.
+ 28/9/2001 vay 50 triệu đồng góp 2 triệu x 30 ngày với lãi suất cho vay 20%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
Tổng số vốn đã cho vay là 250 triệu đồng. (BL: V15 T9: 799)
- Nguyễn Văn Sy (Bảy Sy) ngụ tại 148/12/73 Tôn Đản, phường 8, quận 4 đã vay 4 lần:
+ 9/2001 vay 30 triệu đồng góp 1,5 triệu x 24 ngày với lãi suất cho vay 25%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
+ 25/9/2001 vay 30 triệu đồng góp 1,5 triệu x 24 ngày với lãi suất cho vay 25%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
+ 13/10/2001 vay 50 triệu đồng góp 1,5 triệu x 40 ngày với lãi suất cho vay 15%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,9%.
+ 10/2001 vay 50 triệu đồng góp 1,5 triệu x 40 ngày với lãi suất cho vay 15%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,9%.
Tổng số vốn đã cho vay là 160 triệu đồng. (BL: V15 T9: 802)
- Nguyễn Văn Lộc (chú Tiến) ngụ tại 1629 Phạm Thế Hiển, phường 6, quận 8 đã vay 2 lần:
+ 3/2001 vay 30 triệu đồng góp 600.000 x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1,025%.
+ 29/3/2001 vay 100 triệu đồng góp 3 triệu x 40 ngày với lãi suất cho vay 15%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1,025%.
Tổng số vốn đã cho vay là 130 triệu đồng. (BL: V15 T9: 791)
- Huỳnh Ngọc Phu ngụ tại 160 Nguyễn Cư Trinh, Nguyễn Cư Trinh, quận 1 đã vay tháng 4/2001 là 50 triệu đồng góp 1 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1%. (BL: V15 T9: 791)
- Đỗ Đăng Minh (Minh Bò) ngụ tại 129/54M cư xá Vĩnh Hội, phường 6, quận 4 đã vay 2 lần:
+ 15/3/2001 vay 200 triệu đồng góp 4 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1,025%.
+ 14/5/2001 vay 300 triệu đồng góp 6 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
Tổng số vốn đã cho vay là 500 triệu đồng. (BL: V15 T9: 795)
- Nguyễn Thị Cúc ngụ tại 188/35 Tôn Thất Thuyết, phường 3, quận 4 đã vay 2 lần:
+ 2/2001 vay 30 triệu đồng góp 1 triệu x 33 ngày với lãi suất cho vay 9,1%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1,05%.
+ 19/3/2001 vay 50 triệu đồng góp 2 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 20%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1,025%.
Tổng số vốn đã cho vay là 80 triệu đồng. (BL: V15 T9: 800)
- Nguyễn Mậu Hiền ngụ tại 825/1 Trần Hưng Đạo, phường 1, quận 5, tháng 3/2001 vay 10 triệu đồng góp 400.000 x 30 ngày với lãi suất cho vay 20%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1,03%. (BL: V15 T9: 801)
- Tạ Đắc Lung (Lý Đôi) ngụ tại 679/43/9 Nguyễn Kiệm, phường 3, quận Gò Vấp, ngày 6/2001 vay 50 triệu đồng góp 3 triệu x 20 ngày với lãi suất cho vay 30%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%. (BL: V15 T9: 802)
- Chị Hoa - Bình đã vay 3 lần:
+ 1/9/2001 vay 50 triệu đồng góp 1 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
+ 6/11/2001 vay 100 triệu đồng góp 2 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
+ 23/9/2001 vay 50 triệu đồng góp 1 triệu x 60 ngày với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
Tổng số vốn đã cho vay là 200 triệu đồng. (BL: V15 T9: 803)
- Chị Anh (bán quần áo chợ Dân Sinh, quận 1) đã vay 2 lần:
+ 9/2001 vay 30 triệu đồng góp 1,5 triệu x 24 ngày với lãi suất cho vay 25%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
+ 3/10/2001 vay 30 triệu đồng góp 1,5 triệu x 24 ngày với lãi suất cho vay 25%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,9%.
Tổng số vốn đã cho vay là 60 triệu đồng. (BL: V15 T9: 804)
- Thanh Nhí: Tháng 10/2001 đã vay 40 triệu đồng góp 1 triệu trong 48 ngày với lãi suất cho vay 12,5%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,9%. (BL: V15 T9: 804)
- Anh Đông (bán phụ tùng xe đường Nguyễn Công Trứ, quận 1) đã vay 7 lần:
+ 20/10/2001 vay 50 triệu đồng góp 1,5 triệu x 40 ngày với lãi suất cho vay 15%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,9%.
+ 24/11/2001 vay 50 triệu đồng góp 1,5 triệu x 40 ngày với lãi suất cho vay 15%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,9%.
+ 11/2001 vay 50 triệu đồng góp 1,5 triệu x 40 ngày với lãi suất cho vay 15%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,9%.
+ 8/11/1 vay 50 triệu đồng góp 1,5 triệu x 40 ngày với lãi suất cho vay 15%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,9%.
+ 18/12/2001 vay 50 triệu đồng góp 1,5 triệu x 40 ngày với lãi suất cho vay 15%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,9%.
+ 28/8/2001 vay 5 triệu đồng với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
+ 4/12/2001 vay 5 triệu đồng với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,9%.
Tổng số vốn đã cho vay là 260 triệu đồng. (BL: V15 T9: 804)
- Anh Mỹ đã vay 2 lần:
+ 5/12/2001 vay 50 triệu đồng góp 1,5 triệu x 40 ngày với lãi suất cho vay 15%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,9%.
+ 15/11/2001 vay 50 triệu đồng góp 1,5 triệu x 40 ngày với lãi suất cho vay 15%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,9%.
Tổng số vốn đã cho vay là 100 triệu đồng. (BL: V15 T9: 804)
- Phạm Gia Tiến ngụ tại 26A Lò Siêu, phường 16, quận 11 đã vay trả lãi tháng 2 lần vào tháng 6/2001 và tháng 11/2001 tổng cộng 100 triệu đồng với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%. (BL: V15 T9: 804, 806, 976)
- Nguyễn Phước Quý Nhàn ngụ tại 292 Trần Hưng Đạo, Nguyễn Cư Trinh, quận 1 đã vay trả lãi tháng 2 lần tổng cộng 50 triệu đồng vào tháng 6/2001 và tháng 8/2001 với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%. (BL: V15 T9: 806, 960)
- Lâm Thành (Thành "Vịt Quay") ngụ tại 582/1 Nguyễn Chí Thanh, phường 4, quận 11 đã vay trả lãi tháng 2 lần với số tiền 110 triệu đồng đồng trong tháng 6/2001 với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%. (BL: V15 T9: 807)
- Nguyễn Văn Hồng (Hồng "Hài Nhi") ngụ tại 10 Trần Văn Nghi, phường 10, Gò Vấp đã vay 3 lần:
+ 6/8/2001 vay 100 triệu đồng với lãi suất cho vay 15%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
+ 16/9/2001 vay 100 triệu đồng với lãi suất cho vay 15%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
+ 7/9/2001 vay 30 triệu đồng với lãi suất cho vay 15%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
Tổng số vốn đã cho vay là 230 triệu đồng. (BL: V15 T9: 809)
- Trần Bích Đài ngụ tại 4/2A Hương Lộ 80B, Tân Chánh Hiệp, quận 12 vay 2 lần:
+ 10 triệu đồng vay trả lãi tháng vào tháng 12/2001 với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,90%.
+ Vay trả lãi ngày số tiền 1,8 tỷ đồng đồng trong tháng 11/2001 với lãi suất cho vay 30%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,90%.
Tổng số vốn đã cho vay là 1,81 tỷ đồng. (BL: V15 T9: 808, 927)
- Nguyễn Hoàng Khương ngụ tại 148/12/14/3 Tôn Đản, phường 10, quận 4 đã vay 30.000.000 đồng góp trong 33 ngày từ ngày 29/10/1999 với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1,10%. (BL: V15 T9: 822)
- Huỳnh Hoa Hạnh ngụ tại H89 Nguyễn Tri Phương, Chánh Nghĩa, Thủ Dầu Một, Bình Dương đã vay 2 lần:
+ 9/2001 vay trả lãi ngày số tiền 1,7 tỷ đồng với lãi suất cho vay 30%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
+ 5/2001 vay trả lãi ngày số tiền 50.000.000 đồng với lãi suất cho vay 30%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%.
Tổng số vốn đã cho vay là 1,75 tỷ đồng. (BL: V15 T9: 925, 927)
- Lê Văn Tài ngụ tại 67 Trần Phú, Phan Thiết, Bình Thuận đã vay trả lãi ngày số tiền 450.000.000 đồng trong tháng 7/2001 với lãi suất cho vay 30%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 0,95%. (BL: V15 T9: 993)
- Phạm Văn Minh (Minh "Bu") ngụ tại N38 Hoàng Hoa Thám, phường 13, Tân Bình đã vay 2 lần:
+ 13/1/1999 vay trả góp 60 ngày số tiền 100 triệu đồng với lãi suất cho vay 18,55%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1,10%.
+ 6/5/1999 vay trả góp 12 tuần số tiền 50 triệu đồng với lãi suất cho vay 11,69%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1,10%.
Tổng số vốn đã cho vay là 150 triệu đồng. (BL: V15 T9: 822)
- Nguyễn Hoàng Sơn (Sơn "Đen") ngụ tại 188/35 Tôn Thất Thuyết, phường 3, quận 4 đã vay trả góp 60 ngày số tiền 50.000.000 đồng từ ngày 20/4/1999 với lãi suất cho vay 10%; lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1,10%. (BL: V15 T9: 822)
- Con chú Nhà (vựa trái cây Cầu Ông Lãnh) đã vay trả góp trong 60 ngày số tiền 50 triệu đồng từ ngày 27/5/1999 với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1,1%. (BL: V15 T9: 822)
- Vương Tử (Xây - Việt kiều Canada) vay 200 triệu đồng trong tháng 4/2001 với lãi suất cho vay 10%, lãi suất ngân hàng quy định cùng thời điểm là 1%. (BL: V15 T9: 822)
Ngoài ra Nguyễn Thị Kiệm cho nhiều người vay tiền, vàng với lãi suất cho vay từ 3% đến 10%/tháng (mức chưa phải chịu trách nhiệm hình sự). Tổng cộng số tiền cho vay 3.208.800.000 đồng và 130 lượng vàng đã thu lãi 518.800.000 đồng. (BL: V15 T9: 1005 - 1006)
Hành vi của Nguyễn Thị Kiệm đã phạm vào tội cho vay lãi nặng, tội danh được quy định tại khoản 2 điều 163 BLHS.
Còn nữa