1. Still
“Still” dùng để đề cập tới một sự vật hay sự việc diễn ra tại thời điểm nói. Bên cạnh đó, từ này được người nói sử dụng để mong việc đang được nhắc tới kết thúc nhanh.
“Still” được dùng trong các câu hỏi, câu khẳng định và câu phủ định.
Ví dụ: He is still angry at his best friend. (Anh ta vẫn tức bạn thân của anh ấy.)
Are you still smoking? I thought you had quit. (Cậu vẫn hút thuốc đó à? Tôi nghĩ cậu đã bỏ thuốc rồi chứ.)
2. Yet
“Yet” thường được người nói sử dụng, khi muốn nhắc tới một điều mà họ mong đợi xảy tới.
“Yet” thường dùng trong các câu hỏi và câu phủ định.
Ví dụ: Have you written the report yet? (Cậu đã viết báo cáo chưa?)
Jill hasn’t finished her homework yet. (Jill vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà)
3. Already
“Already” được dùng để nói về một điều xảy ra sớm hơn dự kiến của người nói.
“Already” thường dùng trong câu khẳng định và câu hỏi.
Ví dụ: I already know what I will buy you for your birthday. (Tôi biết nên mua gì cho sinh nhật của cậu rồi.)
Has Tim already left the party? (Tim đã rời khỏi bữa tiệc rồi sao?)
Huyền Trang