Với tiếng Anh, trọng âm không chỉ xuất hiện trong từ đơn lẻ mà còn trong từng câu nói. Những từ được nhấn trọng âm sẽ được phát âm rõ ràng, nhấn mạnh và chậm hơn những từ còn lại. Theo Cô Mia Nguyễn (từng du học Mỹ và đạt 8.5 IELTS), giáo viên tại IELTS Fighter, trọng âm trong câu đóng vai trò quan trọng bởi nó có thể làm thay đổi nghĩa hàm chứa trong câu nói đó.
Ví dụ:
- The government is launching a project on fighting against human trafficking. (nhấn mạnh government - chính phủ là đối tượng đang thực hiện dự án).
- The government is launching a project on fighting against human trafficking. (nhấn mạnh human trafficking - mua bán người là đối tượng mục tiêu của dự án).
Cũng theo cô Mia Nguyễn, mỗi câu thường bao gồm thành phần từ thuộc về mặt nội dung (content words) và những từ thuộc về mặt cấu trúc (structure words). Nếu content words là những từ quan trọng và chứa đựng nghĩa của câu thì structure words là những từ ít quan trọng hơn, đóng vai trò phụ trợ để cấu tạo ngữ pháp cho câu, giúp câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp. Bởi vậy, người nghe vẫn có thể hiểu nghĩa của câu nếu bỏ đi các từ thuộc về mặt cấu trúc, nhưng câu sẽ vô nghĩa nếu không có các content words.
Ví dụ: I was talking to some smart students
Content words: talking, smart students
Structure words: I, was, to, some
Chính vì tầm quan trọng của content words trong câu, người bản xứ sẽ thường nhấn mạnh vào những từ này khi nói. Contents words bao gồm các dạng từ như danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, các từ dạng phủ định và các từ để hỏi.
Content words |
Ví dụ |
Danh từ |
student, environment, media |
Động từ |
change, improve, enjoy |
Tính từ |
fascinating, joyful, mysterious |
Trạng từ |
unexpectedly, unfortunately |
Từ phủ định |
can’t, don’t, aren’t |
Từ để hỏi |
Who, Why, How |
Đồng thời, những từ thuộc về cấu trúc như đại từ, giới từ, từ nối... sẽ không được nhấn trọng âm.
Structure words |
Ví dụ |
Đại từ |
She, It, They |
Giới từ |
at, of, with |
Mạo từ |
the, a, an |
Từ nối |
and, since, so |
Trợ động từ |
do, does, did |
Động từ tobe |
is, were, am |
Tuy nhiên, trong một số trường hợp khi người nói muốn sửa thông tin hoặc xác minh lại thông tin, structure words sẽ được nhấn rõ ràng hơn.
Ví dụ:
A: They have been to Da Nang, haven’t they?
B: No, they haven’t. We have.
Cô Mia Nguyễn, giáo viên tại IELTS Fighter sẽ hướng dẫn chi tiết thực hành nhấn trọng âm trong câu qua video dưới:
Luyện nhấn trọng âm trong câu với những ví dụ sau.
1. You are in the class, but you aren’t listening to me.
=> You are in the class, but you aren’t listening to me.
2. What is the weather like today?
=> What is the weather like today?
3. I don’t think it’s necessary to learn telephone numbers by heart.
=> I don’t think it’s necessary to learn telephone numbers by heart
4. Driving would be safer if cars were controlled by robots.
=> Driving would be safer if cars were controlled by robots.
5. I love holidays because I get the chance to take a break from work.
=> I love holidays because I get the chance to take a break from work.
Ngọc Anh