ĐH Bách khoa TP HCM tuyển 3.550 chỉ tiêu trong đó có 3.400 chỉ tiêu hệ ĐH và 150 hệ CĐ cho ngành bảo dưỡng công nghệ. Ngoài ra trường còn tuyển các chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao (150 chỉ tiêu), kỹ sư tài năng (213 chĩ tiêu) từ những thí sinh trúng tuyển.
STT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
1 |
Công nghệ thông tin (Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính) |
106 |
330 |
2 |
Điện - Điện tử (Điện năng, Điều khiển tự động, Điện tử - Viễn thông) |
108 |
650 |
3 |
Cơ khí (Cơ điện tử, Chế tạo máy, KT Nhiệt lạnh, KT Máy xây dựng và Nâng chuyển) |
109 |
350 |
4 |
Công nghệ dệt may |
112 |
70 |
5 |
Công nghệ Hoá - Thực phẩm - Sinh học CN Sinh học; CN Thực phẩm; KT Hoá học (CN Chế biến dầu khí, Quá trình và Thiết bị, Hữu cơ) |
114 |
380 |
6 |
Xây dựng (Xây dựng Dân dụng và CN; XD Cầu đường; CẢng và CT Biển; XD Công trình thuỷ - Cấp thoát nước) |
115 |
470 |
7 |
KT Địa chất - Dầu khí (Địa chất dầu khí; CN Khoan và khai thác dầu khí, Địa kỹ thuật; ĐC khoáng sản; ĐC môi trường) |
120 |
150 |
8 |
Quản lý công nghiệp (Quản lý Công nghiệp; Quản trị kinh doanh) |
123 |
160 |
9 |
KT & QL môi trường |
125 |
160 |
10 |
Kỹ thuật phương tiện giao thông (Hàng không, Ôtô, Tàu Thuỷ) |
126 |
120 |
11 |
KT Hệ thống CN |
127 |
80 |
12 |
Công nghệ vật liệu |
129 |
200 |
13 |
Trắc địa - Địa chính |
130 |
80 |
14 |
Vật liệu & Cấu kiện xây dựng |
131 |
70 |
15 |
Cơ kỹ thuật |
133 |
70 |
16 |
Vật lý kỹ thuật |
135 |
60 |
ĐH Khoa học tự nhiên ĐHQG TP HCM dự kiến sẽ tuyển 3.500 chỉ tiêu cho cả 2 hệ ĐH và CĐ. Chỉ tiêu tuyển sinh của năm nay bằng với năm 2008.
Hệ CĐ chỉ lấy ngành Tin học với chỉ tiêu là 800, không tổ chức thi tuyển, mà lấy kết quả thi ĐH của những thí sinh đã dự thi khối A vào các trường ĐH trong cả nước theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT để xét tuyển, trên cơ sở hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh.
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Khối thi |
Chỉ tiêu |
1 |
Toán - Tin học (Giải tích, Đại số, Giải tích số, Tin học ứng dụng, Toán kinh tế, Thống kê, Toán cơ, Phương pháp toán trong tin học) |
101 |
A |
300 |
2 |
Vật lý (Vật lý lý thuyết, Vật lý chất rắn, Vật lý điện tử, Vật lý ứng dụng, Vật lý hạt nhân, Vật lý trái đất, Vật lý - Tin học, Vật lý môi trường) |
104 |
A |
250 |
3 |
Vật lý (Vật lý lý thuyết, Vật lý chất rắn, Vật lý điện tử, Vật lý ứng dụng, Vật lý hạt nhân, Vật lý trái đất, Vật lý - Tin học, Vật lý môi trường) |
105 |
A |
150 |
4 |
Hải dương học - Khí tượng - Thủy văn (Hải dương học vật lý, Hải dương học toán tin, Hải dương học hóa sinh, Hải dương học kỹ thuật kinh tế, Khí tượng và thủy văn). |
109 |
A |
100 |
5
|
Nhóm ngành Công nghệ thông tin: |
107 |
A |
550 |
+ Mạng máy tính & Viễn thông | ||||
+ Khoa học máy tính | ||||
+ Kỹ thuật phần mềm | ||||
+ Hệ thống thông tin | ||||
6 |
Hóa học (Hóa hữu cơ, Hóa vô cơ, Hóa phân tích, Hóa lý) |
201 |
A |
250 |
7 |
Địa chất (Địa chất dầu khí, Địa chất công trình - Thủy văn, Điều tra khoáng sản, Địa chất môi trường) |
203 |
A,B |
150 |
8 |
Khoa học môi trường (Khoa học môi trường, Tài nguyên môi trường, Quản lý môi trường, Tin học môi trường, Môi trường & tài nguyên biển) |
205 |
A,B |
150 |
9 |
Công nghệ môi trường |
206 |
A,B |
130 |
10 |
Khoa học vật liệu (Vật liệu màng mỏng, Vật liệu polyme) |
207 |
A |
150 |
11 |
Sinh học (Tài nguyên môi trường, Sinh học thực vật, Sinh học động vật, Vi sinh sinh hóa) |
301 |
B |
350 |
12 |
Công nghệ sinh học (Sinh học y dược, Công nghệ sinh học nông nghiệp, Công nghệ sinh học môi trường, Công nghệ sinh học công nghiệp, Sinh tin học) |
312 |
A,B |
270 |
Đại học Công nghệ thông tin và Khoa kinh tế ĐHQG TP HCM sẽ tuyển hơn 2.000 chỉ tiêu, trong đó có 660 chỉ tiêu của ĐH Công nghệ thông tin và 1.650 chỉ tiêu của khoa kinh tế.
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Khối thi |
Chi tiêu |
Đại học Công nghệ thông tin | ||||
1 |
Khoa học máy tính |
171 |
A |
120 |
2 |
Kỹ thuật máy tính |
172 |
A |
120 |
3 |
Kỹ thuật phần mềm |
173 |
A |
150 |
4 |
Hệ thống thông tin |
174 |
A |
120 |
5 |
Mạng máy tính và truyền thông |
175 |
A |
150 |
Khoa kinh tế ĐHQG TP HCM | ||||
1 |
Kinh tế học |
401 |
A,D1 |
100 |
2 |
Kinh tế đối ngoại |
402 |
A,D1 |
240 |
3 |
Kinh tế và quản lý công (Kinh tế công cộng trước đây) |
403 |
A,D1 |
100 |
4 |
Tài chính - Ngân hàng |
404 |
A,D1 |
240 |
5 |
Kế toán - Kiểm toán |
405 |
A,D1 |
240 |
6 |
Hệ thống thông tin quản lý |
406 |
A |
100 |
7 |
Quản trị kinh doanh |
407 |
A,D1 |
230 |
8 |
Luật kinh doanh |
501 |
A,D1 |
100 |
9 |
Luật thương mại quốc tế |
502 |
A,D1 |
100 |
10 |
Luật dân sự |
503 |
A,D1 |
100 |
11 |
Luật Tài chính - Ngân hàng - Chứng khoán |
504 |
A,D1 |
100 |
ĐH Sư phạm TP HCM dự kiến tuyển khoảng 3.000 chỉ tiêu trong năm 2009. Năm nay, một số ngành sẽ tuyển thêm khối D1 như SP Tin học, SP Sử và Cử nhân Công nghệ thông tin.
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Khối thi |
Chỉ tiêu dự kiến |
1 |
Sư phạm (SP) Toán học |
101 |
A |
130 |
2 |
SP Vật lý |
102 |
A |
110 |
3 |
SP Tin học |
103 |
A, D1 |
90 |
4 |
SP Hóa học |
201 |
A |
110 |
5 |
SP Sinh học |
301 |
B |
90 |
6 |
SP Ngữ văn |
601 |
C |
100 |
7 |
SP Lịch sử |
602 |
A,C |
110 |
8 |
SP Địa lý |
603 |
C,D1 |
110 |
9 |
SP Tâm lý - Giáo dục |
604 |
C,D1 |
30 |
10 |
SP Giáo dục chính trị |
605 |
D1 |
90 |
11 |
SP Tiếng Anh |
701 |
C,D1 |
110 |
12 |
SP Song ngữ Nga - Anh |
702 |
D1 |
30 |
13 |
SP Tiếng Pháp |
703 |
D1,D2 |
30 |
14 |
SP Tiếng Trung |
704 |
D3, |
30 |
15 |
SP Giáo dục tiểu học |
901 |
D4 |
100 |
16 |
SP Giáo dục mầm non |
902 |
A,D1 |
100 |
17 |
SP Giáo dục thể chất |
903 |
M |
120 |
18 |
SP Giáo dục đặc biệt |
904 |
T |
30 |
19 |
SP Sử - Giáo dục quốc phòng |
610 |
C,D1 |
80 |
20 |
Quản lý giáo dục |
609 |
A, C |
50 |
Hệ ngoài sư phạm:
1 |
Cử nhân (CN) Tiếng Anh |
751 |
D1 |
140 |
2 |
CN song ngữ Nga - Anh |
752 |
D1,D2 |
70 |
3 |
CN Tiếng Pháp |
753 |
D3 |
70 |
4 |
CN Tiếng Trung |
754 |
D1,D4 |
120 |
5 |
CN Công nghệ thông tin |
104 |
A,D1 |
120 |
6 |
CN Vật lý |
105 |
A |
50 |
7 |
CN Hóa học |
106 |
A |
60 |
8 |
CN Ngữ văn |
606 |
C |
50 |
9 |
CN Việt Nam học |
607 |
C,D1 |
50 |
10 |
CN Quốc tế học |
608 |
C,D1 |
90 |
11 |
CN Tiếng Nhật |
755 |
D1,D2,D3 |
60 |