![]() |
Thể Công (trắng) sẽ đến Vinh trong ngày khai mạc. |
Trận Siêu Cup quốc gia CATPHCM - SLNA diễn ra ngày 7/10 (lượt đi) và 14/10 (lượt về).
Bên cạnh đó, các trận đấu tại giải dành cho đội hình B của các đội dự V-League (nếu được Liên đoàn Bóng đá thông qua) sẽ diễn ra một ngày sau khi trận giữa các đội hình A kết thúc. Giai đoạn 1 của V-League, gồm 11 lượt trận, sẽ kéo dài đến 27/1/2002. Sau đó, giải sẽ tạm ngừng và bắt đầu trở lại vào 30/3. Mười đội thi đấu theo thể thức vòng tròn hai lượt sân nhà - sân đối phương. Đội xếp thứ 10 xuống hạng, đội áp chót đá play-off để có thể trụ hạng.
Giải hạng Nhất quốc gia, gồm 12 đội, sẽ khai mạc ngày 14/11 và kết thúc ngày 15/5/2002. Giải diễn ra với thể thức như V-League. Ba đội đứng đầu sẽ giành quyền thăng hạng, đội đứng thứ 4 sẽ tranh vé vớt (play-off) với đội đứng áp chót giải V-League.
Cup quốc gia, gồm 38 đội (10 chuyên nghiệp, 12 hạng Nhất, 16 hạng Nhì), sẽ diễn ra từ 3/11 và kết thúc ngày 19/5 (trận chung kết). Ở vòng loại các đội thi đấu theo thể thức loại trực tiếp một trận (sân thi đấu được bốc thăm), vòng tứ kết và bán kết thi đấu hai trận (sân nhà - sân đối phương), chung kết (một trận).
Giải vô địch bóng đá nữ quốc gia chỉ tranh tài hơn một tháng: lượt đi (từ 7/7 đến 21/7); lượt về (11/8 đến 25/8). Tùy theo số lượng đội tham dự, Ban tổ chức sẽ có thể thức thi đấu phù hợp.
Lịch thi đấu V-League:
Ngày | Sân | Trận | Sân | Ngày |
1/12 | Hà Nội | CAHN - CAHP | Lạch Tray | 20/1 |
Bình Định | Bình Định - Nam Định | Chùa Cuối | ||
Thống Nhất | CSG - CATPHCM | Thống Nhất | ||
Tự Do | Thừa Thiên - Huế và Đà Nẵng | Đà Nẵng | ||
Vinh | SLNA - Thể Công | Hà Nội | ||
8/12 | Chùa Cuối | Nam Định - CAHN | Hà Nội | 27/1 |
Lạch Tray | CAHP - SLNA | Vinh | ||
Thống Nhất | CATPHCM - Bình Định | Bình Định | ||
Đà Nẵng | Đà Nẵng - CSG | Thống Nhất | ||
Hà Nội | Thể Công và Thừa Thiên - Huế | Tự Do | ||
12/12 | Hà Nội | CAHN- CATPHCM | Thống Nhất | 31/3 |
Lạch Tray | CAHP - Nam Định | Chùa Cuối | ||
Đà Nẵng | Đà Nẵng - Bình Định | Bình Định | ||
Thống Nhất | CSG - Thể Công | Hà Nội | ||
Vinh | SLNA và Thừa Thiên - Huế | Tự Do | ||
16/12 | Hà Nội | CAHN - Đà Nẵng | Đà Nẵng | 14/4 |
Thống Nhất | CATPHCM - CAHP | Lạch Tray | ||
Chùa Cuối | Nam Định - SLNA | Vinh | ||
Bình Định | Bình Định - Thể Công | Hà Nội | ||
Tự Do | Thừa Thiên - Huế và CSG | Thống Nhất | ||
23/12 | Hà Nội | Thể Công - CAHN | Hà Nội | 13/4 |
Lạch Tray | CAHP - Đà Nẵng | Đà Nẵng | ||
Thống Nhất | CATPHCM - Nam Định | Chùa Cuối | ||
Bình Định | Bình Định và Thừa Thiên - Huế | Tự Do | ||
Vinh | SLNA - CSG | Thống Nhất | ||
29/12 | Tự Do | Thừa Thiên - Huế và CAHN | Hà Nội | 21/4 |
Hà Nội | Thể Công - CAHP | Lạch Tray | ||
Chùa Cuối | Nam Định - Đà Nẵng | Đà Nẵng | ||
Vinh | SLNA - CATPHCM | Thống Nhất | ||
Thống Nhất | CSG - Bình Định | Bình Định | ||
02/1 | Thống Nhất | CSG - CAHN | Hà Nội | 28/4 |
Tự Do | Thừa Thiên - Huế và CAHP | Lạch Tray | ||
Hà Nội | Thể Công - Nam Định | Chùa Cuối | ||
Đà Nẵng | Đà Nẵng - CATPHCM | Thống Nhất | ||
Vinh | SLNA - Bình Định | Bình Định | ||
06/1 | Hà Nội | CAHN - Bình Định | Bình Định | 5/5 |
Lạch Tray | CAHP - CSG | Thống Nhất | ||
Chùa Cuối | Nam Định và Thừa Thiên - Huế | Tự Do | ||
Thống Nhất | CATPHCM - Thể Công | Hà Nội | ||
Đà Nẵng | Đà Nẵng - SLNA | Vinh | ||
13/1 | Hà Nội | CAHN - SLNA | Vinh | 12/5 |
Bình Định | Bình Định - CAHP | Lạch Tray | ||
Chùa Cuối | Nam Định - CSG | |||
Thống Nhất | CATPHCM và Thừa Thiên - Huế | Tự Do | ||
Hà Nội | Thể Công - Đà Nẵng | Đà Nẵng |
(Theo Liên đoàn Bóng đá Việt Nam)