Điều 25 Nghị định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành điều 97 Bộ luật Lao động về cách tính tiền lương làm thêm giờ, làm việc ban đêm như sau:
"1.a. Người lao động hưởng lương theo thời gian được trả lương làm thêm giờ khi làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động quy định theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động;
b. Người lao động hưởng lương theo sản phẩm được trả lương làm thêm giờ khi làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường để làm thêm số lượng, khối lượng sản phẩm, công việc ngoài số lượng, khối lượng sản phẩm, công việc theo định mức lao động theo thỏa thuận với người sử dụng lao động.
2. Tiền lương làm thêm giờ được tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm được tính:
- Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
- Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
- Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300%, chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương theo quy định của Bộ luật Lao động đối với người lao động hưởng lương theo ngày.
3. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
4. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày lễ, tết.
5. Người lao động làm thêm giờ vào ngày lễ, tết trùng vào ngày nghỉ hằng tuần (quy định tại Điều 110 của Bộ luật Lao động) được trả lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ, tết. Người lao động làm thêm giờ vào ngày nghỉ bù khi ngày lễ, tết trùng vào ngày nghỉ hằng tuần (theo quy định tại Khoản 3 Điều 115 của Bộ luật Lao động) được trả lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ hằng tuần".
Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền lương, quy định cách tính lương làm thêm giờ như sau:
Đối với người lao động làm thêm giờ hưởng lương theo thời gian (quy định tại khoản 1 điều 6).
Tiền lương làm thêm giờ | = | Tiền lương giờ thực trả của ngày làm việc bình thường | x | Mức ít nhất 150% hoặc 200% hoặc 300% | x | Số giờ làm thêm |
Đối với người lao động làm thêm giờ hưởng lương theo sản phẩm (quy định tại khoản 2 điều 6).
Tiền lương làm thêm giờ | = | Đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường | x | Mức ít nhất 150% hoặc 200% hoặc 300% | x | Số sản phẩm làm thêm |
Đối với người lao động làm việc vào ban đêm hưởng lương theo thời gian (quy định tại khoản 1 điều 7).
Tiền lương làm việc vào ban đêm | = | Tiền lương giờ thực trả của ngày làm việc bình thường | + | Tiền lương giờ thực trả của ngày làm việc bình thường | x | Mức ít nhất 30% | x | Số giờ làm việc vào ban đêm |
Đối với người lao động làm việc vào ban đêm hưởng lương theo sản phẩm (quy định tại khoản 2 điều 7).
Tiền lương làm việc vào ban đêm | = | Đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường | + | Đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường | x | Mức ít nhất 30% | x | Số sản phẩm làm vào ban đêm |
Đối với người lao động làm thêm giờ vào ban đêm hưởng lương theo thời gian (quy định tại khoản 1 điều 8).
Tiền lương | = | Tiền lương giờ thực trả ngày làm việc bình thường | x | Mức ít nhất 150% hoặc 200% hay 300% | + | Tiền lương giờ thực trả ngày làm việc bình thường | x | Mức ít nhất 30% | + | 20% | x |
Tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường, ngày cuối tuần hay nghỉ lễ tết |
x | Số giờ làm thêm |
Đối với người lao động làm thêm giờ vào ban đêm hưởng lương theo sản phẩm (quy định tại khoản 2 điều 8).
Tiền lương | = | Đơn giá tiền lương sản phẩm ngày làm việc bình thường | x |
Mức ít nhất 150% hoặc 200% hay 300% |
+ | Đơn giá tiền lương sản phẩm ngày làm việc bình thường | x | Mức ít nhất 30% | + | 20% | x |
Đơn giá tiền lương sản phẩm ngày làm việc bình thường, ngày nghỉ cuối tuần hay nghỉ lễ tết |
x | Số sản phẩm làm thêm |
Thục Linh