Kawasaki J300 sử dụng động cơ 4 thì xi-lanh đơn dung tích 299 phân khối làm mát bằng chất lỏng. Công suất xe 28 mã lực tại vòng tua 7.750 vòng/phút và mô-men xoắn 29 Nm tại vòng tua 6.250 vòng/phút. Hộp số CVT. Xe sử dụng bộ khung thép ống và trọng lượng xe 191 kg.
J300 có kích thước tổng thể 2.235 mm dài, 775 mm rộng và 1.260 mm cao. Khoảng sáng gầm xe 145 mm. Chiều cao yên xe tính từ mặt đất 775 mm. Bình xăng dung tích 13 lít.
Xe trang bị cặp phuộc trước dạng telescopic 37 mm, giảm xóc đôi phía sau với 5 chế độ chỉnh. Bộ vành trước 14 inch với lốp 120/80 và vành sau 13 inch với lốp 150/70. Phanh đĩa cho cả bánh trước và bánh sau cùng tùy chọn chống bó cứng phanh ABS.
J300 được phát triển bởi đội thiết kế và kỹ sư Kawasaki dựa trên khung sườn và động cơ sản xuất bởi Kymco (Đài Loan). Nhưng J300 cũng chịu ảnh hưởng bởi dòng Ninja với nắp đậy máy góc cạnh, đèn pha đôi ấn tượng và đèn hậu LED.
Đồng hồ tốc độ và đo vòng tua máy là đồng hồ cơ, giữa là màn hình LCD hiển thị quãng đường, các chế độ, giờ, nhiên liệu, nhiệt độ làm mát...
Với mục tiêu hướng tới khách hàng tìm một phương tiện đi lại hàng ngày, J300 được thiết kế nhằm tối đa hóa sự tiện nghi như tay phanh có thể điều chỉnh giúp phù hợp với mọi kích thước của bàn tay hay hộc đựng găng tay với ổ điện 12 V, móc treo đồ hay chỗ để chân hỗ trợ cho người đi giày gót cao và chỗ để chân gập được cho người ngồi sau. Cốp xe chứa vừa một mũ bảo hiểm cả đầu và một cặp tài liệu cùng một số vật dụng khác. Ngoài ra còn có một số tùy chọn như kính chắn gió cao hơn.
Nhật Minh