Thi trắc nghiệm khách quan nên cần ôn tập toàn bộ nội dung có trong chương trình và sách giáo khoa.
A. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP LỚP 12 MÔN SINH HỌC
I. Những kiến thức cơ bản
Phần V. Di truyền học
1. Cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị
Tự nhân đôi của ADN; Khái niệm gen và mã di truyền; Sinh tổng hợp ARN; Sinh tổng hợp protein; Điều hòa hoạt động của gen; Đột biến gen; Hình thái, cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể; Đột biến nhiễm sắc thể. Bài tập chương 1.
2. Tính quy luật của hiện tượng di truyền
Các định luật Menđen; Mối quan hệ giữa gen và tính trạng (sự tác động của nhiều gen, tính đa hiệu của gen); Di truyền liên kết: Liên kết hoàn toàn và không hoàn toàn; Di truyền liên kết với giới tính; Di truyền tế bào chất; Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của gen; Bài tập chương 2.
3. Di truyền học quần thể
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối và giao phối; Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể giao phối: Định luật Hacđi - Vanbec và ý nghĩa của định luật; Bài tập chương 3.
4. Ứng dụng di truyền học
Chọn giống vật nuôi và cây trồng; Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến; Tạo giống bằng công nghệ tế bào; Tạo giống bằng công nghệ gen.
5. Di truyền học người
Di truyền y học (các bệnh di truyền do đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể); Bảo vệ di truyền con người và một số vấn đề xã hội; Phương pháp nghiên cứu di truyền người. Bài tập chương 5.
Phần VI. Tiến hóa
1. Bằng chứng và cơ chế tiến hóa
Bằng chứng giải phẫu so sánh; Bằng chứng phôi sinh học; Bằng chứng địa lý sinh vật học; Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
Học thuyết của Lamác J.B, Học thuyết của Đacuyn S.R; Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại; Các nhân tố tiến hóa cơ bản; Quá trình hình thành quần thể thích nghi; Loài sinh học; Quá trình hình thành loài; Nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hóa của sinh giới. Bài tập.
2. Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái đất
Sự phát sinh sự sống trên trái đất; Khái quát về sự phát triển của giới sinh vật qua các đại địa chất; Sự phát sinh loài người.
Phần VII. Sinh thái học
1. Cá thể và Quần thể sinh vật
Các nhân tố sinh thái; Sự tác động của nhân tố sinh thái của môi trường lên cơ thể sinh vật và sự thích nghi của cơ thể sinh vật với môi trường; Sự tác động trở lại của sinh vật lên môi trường.
Khái niệm về quần thể. Các mối quan hệ sinh thái giữa các cá thể trong nội bộ quần thể; Cấu trúc dân số của quần thể; Kích thước và sự tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể . Sự sinh sản và tử vong, sự phát tán các cá thể của quần thể. Sự biến động số lượng và cơ chế điều hòa số lượng cá thể của quần thể. Bài tập.
2. Quần xã sinh vật
Khái niệm về quần xã. Các mối quan hệ sinh thái mang tính tương trợ và đấu tranh giữa các cá thể khác loài trong quần xã.
Mối quan hệ dinh dưỡng và những hệ quả của nó. Mối quan hệ cạnh tranh khác loài - Sự phân hóa ổ sinh thái. Sự diễn thế và sự cân bằng quần xã. Bài tập.
3. Hệ sinh thái - sinh quyển
Khái niệm về hệ sinh thái - Cấu trúc hệ sinh thái - Các kiểu hệ sinh thái. Sự chuyển hóa vật chất trong hệ sinh thái; Sự chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái; Sinh quyển; Sinh thái học và việc quản lý nguồn lợi thiên nhiên: quan niệm về quản lý nguồn lợi thiên nhiên, những biện pháp cụ thể, giáo dục bảo vệ môi trường. Bài tập.
II. NHỮNG Kỹ NĂNG CƠ BẢN
1. Kỹ năng quan sát, mô tả các hiện tượng sinh học.
2. Kỹ năng thực hành sinh học.
3. Kỹ năng vận dụng vào thực tiễn
4. Kỹ năng học tập: Học sinh thành thạo các kỹ năng học tập đặc biệt là kỹ năng tự học (biết thu thập, xử lý thông tin, lập bảng biểu, vẽ đồ thị, làm việc cá nhân hay làm việc theo nhóm, làm báo cáo).
III. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý
Tăng cường tổng kết, hệ thống hóa các kiến thức cho học sinh, nhấn mạnh các kiến thức quan trọng mà học sinh hay quên hoặc hay nhầm lẫn.
Hướng dẫn cho học sinh tự rèn luyện, tự làm nhiều các bài tập (đặc biệt là câu hỏi trắc nghiệm khách quan).
Khai thác một số hiện tượng trong các thí nghiệm thực hành và yêu cầu học sinh giải thích.
Phân loại các dạng câu hỏi, bài tập có trong SGK Sinh học 12 (hoặc SGK Sinh học 12 nâng cao) đồng thời tổng kết các cách giải để giúp cho học sinh nhanh chóng có cách giải đúng khi làm bài trắc nghiệm khách quan.
B. DÀNH CHO THÍ SINH TỰ DO
Gồm các nhóm đối tượng: Thí sinh đã học chương trình THPT không phân ban; Thí sinh đã học chương trình THPT phân ban thí điểm.
a) Đối với thí sinh đã học chương trình THPT không phân ban: đối chiếu các nội dung cần ôn tập ở chương trình hiện hành trên với kiến thức đã học trước đây để bổ sung những nội dung mới hoặc đã thay đổi.
b) Thí sinh đã học chương trình THPT phân ban thí điểm: đối chiếu các nội dung cần ôn tập ở chương trình hiện hành với kiến thức đã học trước đây để bổ sung những kiến thức đã thay đổi. Học sinh lựa chọn chương trình Nâng cao hoặc chương trình Cơ bản để ôn tập cho phù hợp.
(Theo Bộ GD&ĐT)