Hà Nội có khoảng 40 trường THCS tư thục, thu hút hơn 35.000 học sinh. Đến cuối tháng 4, hơn 20 trường đã công bố học phí năm học tới.
Trường Quốc tế True North, quận Hà Đông thu học phí lớp 6 cao nhất với 57,5 triệu đồng một tháng cho hệ quốc tế, 24 triệu đồng hệ song ngữ.
Xếp thứ hai là trường Dewey, cơ sở Bắc Từ Liêm. Học phí lớp 6, chương trình tiền IB của trường này là 55 triệu đồng một tháng, chương trình quốc tế hơn 47 triệu. Kế đó là trường Hà Nội Toronto, học phí 26-38 triệu đồng một tháng; còn lại hầu hết dưới 20 triệu đồng.
Một số trường có học phí hàng tháng dưới 5 triệu là Ngôi Sao Hà Nội, Lương Thế Vinh, M.V.Lômônôxốp, Lý Thái Tổ, Lê Quý Đôn, Phenikaa... Đây là những lớp cơ bản (lớp chuẩn). Nếu học bổ trợ tiếng Anh hay các hệ song ngữ, tích hợp, học phí sẽ cao hơn.
Ngoài khoản này, các trường thu thêm nhiều khoản khác, như phụ phí chương trình bổ trợ, học với người nước ngoài, năng khiếu; bán trú, dịch vụ đưa đón, phí cơ sở vật chất, tiền đồng phục...
Ví dụ, mỗi tháng trường Quốc tế True North thu khoảng 4,5 triệu đồng tiền học tiếng Anh tăng cường, 2,5-3 triệu đồng cho mỗi khoản như bán trú, học liệu, xe bus đưa đón... Trường Hà Nội Adelaide thu 1,5-1,9 tiền bán trú; 1,5-3 triệu đồng xe đưa đón, tùy khoảng cách.
Học phí lớp 6 các trường THCS tư thục ở Hà Nội năm học 2024-2025 (một số trường tính học phí theo năm đã được chia trung bình 10 tháng):
TT | Trường THCS | Quận, huyện | Học phí (triệu đồng/tháng) |
1 | Nguyễn Siêu | Cầu Giấy | 7 (hệ tăng cường Toán và Tiếng Anh học thuật) 9,5 (hệ song ngữ quốc tế) |
2 | Ngôi Sao Hà Nội | Thanh Xuân, Hoàng Mai |
2,5 (hệ thường) 3,5 (hệ bổ trợ nâng cao) |
3 | M.V.Lômônôxốp | Nam Từ Liêm | 4 (lớp tiêu chuẩn) 6,5 (lớp tăng cường Tiếng Anh) 4,2-5,2 (lớp bổ trợ ngoại ngữ, có giáo viên nước ngoài, lớp chuyên, chọn) |
4 | Pascal | Bắc Từ Liêm | 6,3 (hệ bán quốc tế) 8,3 (hệ Cambridege - Anh-ICT) 11,9 (hệ song ngữ Mỹ) |
5 | Newton | Bắc Từ Liêm, Thanh Oai |
7,3 (hệ bán quốc tế) 8,9 (hệ Cambridge - Anh) 11,9 (hệ song ngữ - Mỹ) |
6 | FPT | Cầu Giấy | 6,3 |
7 | Archimedes | Cầu Giấy, Đông Anh |
5-6 (hệ chuẩn AS) 6-7 (hệ chất lượng cao) |
8 | Lương Thế Vinh | Cầu Giấy, Thanh Trì |
4,55 (lớp cơ bản) 5-5,7 (lớp năng khiếu, chương trình ngoại ngữ có giáo viên nước ngoài) |
9 | Marie Cuire | Nam Từ Liêm, Hà Đông, Long Biên |
6 |
10 | Wellspring | Long Biên | 19,4 |
11 | Vinschool | Hai Bà Trưng, Hoàng Mai... | 7,9-8,3 (hệ chuẩn) 14,8-15,6 (hệ nâng cao) |
12 | Lê Quý Đôn | Nam Từ Liêm | 4,5 (cơ bản) 6 (lớp tăng cường) |
13 | Lý Thái Tổ | Cầu Giấy | 3,5 |
14 | Olympia | Nam Từ Liêm | 19 (chương trình song ngữ) |
15 | Adelaide | Đống Đa | 11 (hệ tiêu chuẩn) 13,2 (hệ định hướng quốc tế) |
16 | Phenikaa | Nam Từ Liêm | 4,2 (hệ tiêu chuẩn) 6,4 (hệ chất lượng cao) 10,1 (hệ song ngữ Mỹ) |
17 | Dewey | Gia Lâm, Cầu Giấy | 9,45-10,4 (hệ nâng cao) 19,1 (hệ song ngữ) |
Bắc Từ Liêm | 55 (chương trình tiền IB) 47,2 (chương trình quốc tế Journey) 19,1 (chương trình tích hợp) 27,2 (chương trình quốc tế Adventure) |
||
18 | Phổ thông Quốc tế Việt Nam | Hà Đông | 2,9 (hệ cơ bản) 4,9 (hệ nâng cao) |
19 | Tạ Quang Bửu | Hai Bà Trưng | 4,7 (hệ chuẩn) 6,1 (hệ Tiếng Anh) |
20 | Hà Nội Acedemy | Tây Hồ | 12,9 |
21 | Hà Thành | Bắc Từ Liêm | 2,6 (lớp đại trà) 2,8 (lớp chất lượng cao) |
22 | Đa Trí Tuệ | Cầu Giấy | 5,5 (chương trình sáng tạo STEAM) 6 (chương trình chất lượng cao) 6,5 (chương trình năng khiếu ngôn ngữ) |
23 | Quốc tế True North | Hà Đông | 24 (hệ song ngữ) 57,5 (hệ quốc tế) |
24 | Hà Nội Toronto | Cầu Giấy | 26 (chương trình tích hợp) 38 (chương trình tích hợp toàn phần) |
Khác với trường công lập, các trường THCS tư thục không bị giới hạn về địa bàn tuyển sinh. Sở Giáo dục và Đào tạo cho phép trường tư tự chủ tuyển sinh, có thể xét tuyển hoặc kết hợp kiểm tra, đánh giá năng lực.
Trường tư được tuyển sinh ngay khi kết thúc năm học cũ, tức từ ngày 1/6 đến 12/7, cập nhật danh sách học sinh trúng tuyển chậm nhất vào ngày 23/7. Nhóm này cũng được bắt đầu năm học mới trước trường công khoảng một tháng.
Thanh Hằng