Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa trình Chính phủ dự thảo về mức trần học phí mới của các cơ sở đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn từ 2015- 2016 đến 2020-2021.
Theo đó, mức trần học phí trình độ đào tạo đại học tại trường công lập đại trà (không tự chủ tài chính) vẫn tính theo 3 nhóm ngành nghề như quy định trước đây gồm: khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm, thủy sản; khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch; y dược.
Mức tăng học phí giai đoạn mới của tất cả nhóm ngành nghề đều ở mức 10% mỗi năm tính từ mức trần học phí năm học 2014-2015. Cụ thể, học phí trình độ đại học tại trường công lập năm học 2015-2016 sẽ dao động 605.000-880.000 đồng/tháng tùy nhóm ngành nghề. Với mỗi năm học kéo dài 10 tháng, mỗi sinh viên sẽ đóng 6-8,8 triệu đồng.
Trong khi chờ nghị định mới ban hành, các trường vẫn sẽ thu học phí học kỳ 1 năm theo mức trần năm học 2014-2015 với khoảng 550.000-800.000 đồng/tháng (tùy nhóm ngành nghề đào tạo).
Đối với các trường tự chủ tài chính, mức trần học phí cũng được phân theo nhóm ngành nghề. Theo đó, mức học phí bình quân tối đa chương trình đại trà trình độ đại học hệ chính quy mà các trường được phép thu dao động trong khoảng 11,5-16 triệu đồng (năm học 2015-2016).
Mức trần tối đa nhóm ngành kinh tế cho năm học 2015-2016 là 17,5 triệu đồng (năm học 10 tháng). Các nhóm ngành nghề khác cao hơn, trong đó riêng nhóm ngành y dược tối đa được đề xuất lên tới 45 triệu đồng/năm. Tuy nhiên, đến nay chưa trường đại học thuộc khối ngành y dược nào đề xuất chuyển qua loại hình tự chủ tài chính.
Trước đó, các trường công lập tăng học phí dần qua các năm. Trong đó, học phí nhóm ngành Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản tăng gần gấp đôi từ 290 nghìn đồng lên 550 nghìn đồng mỗi tháng; nhóm ngành khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch tăng hơn 2 lần từ 310 nghìn đồng lên 650 nghìn đồng mỗi tháng; còn nhóm ngành y dược tăng gần 2,4 lần từ 340 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng mỗi tháng.
Cụ thể trần học phí các trường công lập năm học 2014-2015:
Nhóm ngành |
Năm học 2013 - 2014 |
Năm học 2014 - 2015 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
485 |
550 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
565 |
650 |
Y dược |
685 |
800 |
Lan Hạ