Đại học Luật TP HCM có khoảng 1.500 chỉ tiêu, tuyển sinh theo hình thức xét tuyển dựa trên việc xét tổng điểm theo tổ hợp của 3 môn thuộc các khối thi truyền thống ở sáu học kỳ THPT (tức xét học bạ), điểm này chiếm 20% và 80% còn lại sẽ xét tổng điểm theo tổ hợp của 3 môn trong kỳ thi THPT quốc gia do các trường ĐH chủ trì.
Chỉ tiêu cụ thể:
Ngành/ chuyên ngành | Mã ngành | Mã tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
Luật học | D.380101 | A00, A01, C00, D01, D03, D06 | 1.250 |
Quản trị - Luật | D.110103 | A00, A01, D01, D03 | 100 |
Quản trị kinh doanh | D.340101 | A00, A01, D01, D03 | 100 |
Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Anh văn pháp lý | D.220201 | D01 | 50 |
Trong đó, tổ hợp A00 gồm các môn: Toán, Vật lý, Hóa học; Tổ hợp A01 gồm các môn: Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Tổ hợp môn C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp; D06 gồm: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật.
ThS Lê Văn Hiển, phó Phòng đào tạo cho biết, thí sinh có tổng điểm 3 môn thi theo các tổ hợp môn xét tuyển đạt từ mức 15 điểm trở lên sẽ được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào trường. Thí sinh có thể đăng ký trực tuyến, hoặc bằng hình thức ghi phiếu gửi qua bưu điện, hoặc nộp trực tiếp tại trường.
Tuy nhiên, theo dự báo của trường thì tới thời điểm hiện tại số thí sinh có từ 21 điểm trở lên đã vượt quá chỉ tiêu mà trường đưa ra.
Đại học Bách Khoa TP HCM cũng nhận hồ sơ từ mức điểm sàn của Bộ. Ttheo Th.S Lê Chí Thông - trưởng Phòng đào tạo - mức điểm chuẩn vào trường năm trước thấp nhất là 19 điểm, còn cao nhất là 21,5 điểm. Năm nay dự báo điểm chuẩn có thể tăng thêm 1-2 điểm so với năm trước.
Chỉ tiêu vào trường cụ thể:
Ngành học |
Ký hiệu Trường |
Mã ngành |
Tổ hợp môn Xét tuyển |
Chỉ tiêu |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG TP.HCM |
QSB |
|||
Nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin |
- Toán, Lý, Hóa
- Toán, Lý, Anh |
345 |
||
Khoa học máy tính |
D480101 |
|||
Kỹ thuật máy tính |
D520214 |
|||
Nhóm ngành điện - điện tử |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh |
690 |
||
Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
D520207 |
|||
Kỹ thuật điện, điện tử |
D520201 |
|||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
D520216 |
|||
Nhóm ngành cơ khí - cơ điện tử |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh |
520 |
||
Kỹ thuật cơ - điện tử |
D520114 |
|||
Kỹ thuật cơ khí |
D520103 |
|||
Kỹ thuật nhiệt |
D520115 |
|||
Nhóm ngành dệt - may |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh |
80 |
||
Kỹ thuật dệt |
D540201 |
|||
Công nghệ may |
D540204 |
|||
Nhóm ngành hóa - thực phẩm - sinh học |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Hóa, Anh |
450 |
||
Công nghệ sinh học |
D420201 |
|||
Kỹ thuật hoá học |
D520301 |
|||
Công nghệ thực phẩm |
D540101 |
|||
Nhóm ngành Xây dựng |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh |
565 |
||
Kỹ thuật công trình xây dựng |
D580201 |
|||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
D580205 |
|||
Kỹ thuật công trình biển |
D580203 |
|||
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
D580211 |
|||
Kỹ thuật công trình thuỷ |
D580202 |
|||
Kiến trúc
(kiến trúc dân dụng & công nghiệp) |
D580102 |
- Toán, Lý, năng khiếu - Toán, Văn, năng khiếu |
60 |
|
Nhóm ngành kỹ thuật địa chất - dầu khí |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh |
160 |
||
Kỹ thuật địa chất |
D520501 |
|||
Kỹ thuật dầu khí |
D520604 |
|||
Quản lý công nghiệp
(quản lý công nghiệp, quản trị kinh doanh) |
D510601 |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh - Toán, Văn, Anh - Toán, Hóa, Anh |
170 |
|
Nhóm ngành môi trường |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh - Toán, Hóa, Anh |
170 |
||
Kỹ thuật môi trường |
D520320 |
|||
Quản lý tài nguyên và môi trường |
D850101 |
|||
Nhóm ngành kỹ thuật giao thông |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh |
190 |
||
Kỹ thuật hàng không |
D520120 |
|||
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
D510205 |
|||
Kỹ thuật tàu thuỷ |
D520122 |
|||
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
D510602 |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh |
80 |
|
Kỹ thuật vật liệu (vật liệu polyme, vật liệu silicat, vật liệu kim loại) |
D520309 |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh - Toán, Hóa, Anh |
210 |
|
Kỹ thuật trắc địa - bản đồ (kỹ thuật địa chính, trắc địa bản đồ) |
D520503 |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh |
70 |
|
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng |
D510105 |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh |
70 |
|
Nhóm ngành vật lý kỹ thuật - cơ kỹ thuật |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh |
160 |
||
Vật lý kỹ thuật |
D520401 |
|||
Cơ kỹ thuật |
D520101 |
|||
Bảo dưỡng công nghiệp (Cao đẳng) |
C510505 |
- Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Anh |
150 |
Trong khi đó mức điểm nhận hồ sơ của trường Đại học Kinh tế TP HCM là từ 18 điểm trở lên. Đây là điểm tổng cộng kết quả 3 môn thi theo tổ hợp của khối A (Toán, Lý, Hóa), A1 (Toán, Lý, tiếng Anh) và D1 (Toán, Ngữ văn, tiếng Anh); không tính hệ số; áp dụng cho thí sinh tốt nghiệp THPT thuộc khu vực 3 và đối tượng không ưu tiên.
Trường Đại học Văn hóa TP HCM cho biết mức điểm sàn để nộp hồ sơ vào trường tương đương điểm sàn của Bộ đối với bậc ĐH và 12 điểm trở lên đối với bậc CĐ. Năm nay trường có 770 chỉ tiêu cho bậc ĐH và 290 chỉ tiêu bậc CĐ. Trường xét tuyển tổ hợp các môn xét tuyển từ kết quả kỳ thi THPT quốc gia tại cụm thi do các trường ĐH chủ trì.
Tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu:
Ngành | Mã ngành | Môn xét tuyển/thi | Chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo Đại học: | 770 | ||
Khoa học Thư viện | D320202 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
80 |
Bảo tàng học | D320305 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
40 |
Việt Nam học | D220113 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
220 |
Kinh doanh xuất bản phẩm | D320402 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
100 |
Quản lý văn hóa (chuyên ngành Quản lý hoạt động văn hóa xã hội) | D220342 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
200 |
Quản Lý văn hóa (chuyên ngành Tổ chức hoạt động văn hóa nghệ thuật) | Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu nghệ thuật (1) | ||
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam | D220112 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
30 |
Văn hóa học (chuyên ngành Văn hóa Việt Nam) | D220340 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
50 |
Văn hóa học (chuyên ngành Truyền thông và văn hóa) | D220340 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
50 |
Các ngành đào tạo cao đẳng | 290 | ||
Khoa học Thư viện | C320202 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
40 |
Việt Nam học | C220113 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
100 |
Kinh doanh xuất bản phẩm | C320402 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
50 |
Quản Lý văn hóa (chuyên ngành Quản lý hoạt động văn hóa xã hội) | C220342 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
100 |
Hội đồng tuyển sinh Đại học Hoa Sen cũng thống nhất điểm xét tuyển vào các ngành ĐH, CĐ của trường. Cụ thể, ngành Kinh doanh quốc tế là 18 điểm; các ngành Quản trị Khách sạn, Quản trị Kinh doanh, Marketing lấy 17 điểm; Quản trị Nhà hàng & Dịch vụ ăn uống, Quản trị Công nghệ truyền thông cùng lấy 16 điểm; Quản trị dịch vụ Du lịch & Lữ hành 15 điểm; Ngôn ngữ Anh là 22 điểm trong đó môn Anh văn nhân hệ số 2; Toán ứng dụng 19 điểm, môn Toán hệ số 2.
Tương tự, đa số các ngành còn lại có điểm xét tuyển bằng với điểm sàn của Bộ. Mức điểm xét tuyển cho tất cả các ngành bậc Cao đẳng từ 12 điểm trở lên và các ngành học Liên thông từ 15 điểm trở lên. Trong trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm, trường sử dụng tiêu chí xét tuyển phụ để xác định điểm trúng tuyển. Cụ thể tổ hợp môn xét tuyển có cả hai môn Toán và Anh ưu tiên xét điểm môn Anh, còn chỉ có một môn Toán hoặc Anh thì ưu tiên hai môn này so với các môn khác. Đối với tổ hợp môn xét tuyển của nhóm ngành Thiết kế ưu tiên xét điểm môn Năng khiếu. Nếu tổ hợp xét tuyển có 2 môn năng khiếu thì ưu tiên xét điểm môn Vẽ trang trí màu.
Năm nay trường có 2.630 chỉ tiêu cho tất cả các ngành, trong đó 2.430 chỉ tiêu bậc ĐH và 200 chỉ tiêu bậc CĐ. Để xét tuyển vào trường thí sinh có thể chọn cho mình một trong 5 phương thức: Xét tuyển dựa trên tổ hợp kết quả 3 môn của kỳ thi THPT quốc gia; Xét tuyển kết hợp giữa kết quả kỳ thi THPT quốc gia và xét tuyển năng khiếu đối với 3 ngành thiết kế bậc ĐH; Xét tuyển dành cho học sinh giỏi tiếng Anh; Xét tuyển dành cho học sinh giỏi trường chuyên; và Xét tuyển dựa trên kết quả học tập 3 năm THPT và phỏng vấn nếu có cho 50% chỉ tiêu CĐ.
Đại học Sài Gòn năm nay có 3.550 chỉ tiêu hệ ĐH và 450 chỉ tiêu hệ CĐ, trường chỉ nhận những hồ sơ đạt 16 điểm trở lên đối với hệ ĐH và 13 điểm trở lên đối với hệ CĐ.
Chỉ tiêu cụ thể từng ngành như sau:
Ngành học |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Các ngành đào tạo đại học: |
3550 |
||
Khối ngành ngoài sư phạm: | |||
Việt Nam học (Văn hóa - Du lịch) | D220113 |
150 |
Văn, Sử, Địa
Văn, Sử, Anh |
Ngôn ngữ Anh (Thương mại và Du lịch) | D220201 |
250 |
ANH, Văn, Toán
ANH, Văn, Sử |
Quốc tế học | D220212 |
100 |
ANH, Văn, Toán
ANH, Văn, Sử |
Tâm lí học | D310401 |
70 |
Văn, Anh, Toán
Văn, Anh, Sử |
Khoa học thư viện | D320202 |
70 |
Toán, Văn, Anh
Toán, Văn, Sử Toán, Văn, Địa |
Quản trị kinh doanh | D340101 |
350 |
TOÁN, Văn, Anh
TOÁN, Văn, Lý |
Tài chính - Ngân hàng | D340201 |
350 |
TOÁN, Văn, Anh
TOÁN, Văn, Lý |
Kế toán | D340301 |
350 |
TOÁN, Văn, Anh
TOÁN, Văn, Lý |
Quản trị văn phòng | D340406 |
70 |
Toán, Văn, Anh
Toán, Văn, Sử Toán, Văn, Địa |
Luật | D380101 |
100 |
VĂN, Toán, Anh
VĂN, Toán, Sử |
Khoa học môi trường | D440301 |
70 |
Toán, Hóa, Lý
Toán, Hóa, Anh Toán, Hóa, Sinh |
Toán ứng dụng | D460112 |
60 |
TOÁN, Lý, Hóa
TOÁN, Lý, Anh |
Công nghệ thông tin | D480201 |
160 |
TOÁN, Lý, Hóa
TOÁN, Lý, Anh |
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử | D510301 |
70 |
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh |
Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông | D510302 |
70 |
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh |
Công nghệ kĩ thuật môi trường | D510406 |
70 |
Toán, Hóa, Lý
Toán, Hóa, Anh Toán, Hóa, Sinh |
Kĩ thuật điện, điện tử | D520201 |
70 |
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh |
Kĩ thuật điện tử, truyền thông | D520207 |
70 |
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh |
Khối ngành sư phạm: | |||
Quản lý giáo dục | D140114 |
40 |
Toán, Văn, Anh
Toán, Văn, Sử Toán, Văn, Địa |
Giáo dục Mầm non | D140201 |
200 |
KỂ CHUYỆN - ĐỌC DIỄN CẢM, Hát - nhạc, Văn
KỂ CHUYỆN - ĐỌC DIỄN CẢM, Hát - nhạc, Anh KỂ CHUYỆN - ĐỌC DIỄN CẢM, Hát - nhạc, Sử |
Giáo dục Tiểu học | D140202 |
200 |
Toán, Văn, Anh
Toán, Văn, Sử Toán, Văn, Sinh |
Giáo dục chính trị | D140205 |
40 |
Toán, Văn, Anh
Toán, Văn, Sử |
Sư phạm Toán học | D140209 |
40 |
TOÁN, Lý, Hóa
TOÁN, Lý, Anh |
Sư phạm Vật lí | D140211 |
40 |
LÝ, Toán, Hóa |
Sư phạm Hóa học | D140212 |
40 |
HÓA, Toán, Lý |
Sư phạm Sinh học | D140213 |
40 |
SINH, Toán, Hóa |
Sư phạm Ngữ văn | D140217 |
40 |
VĂN, Sử, Địa
VĂN, Sử, Anh |
Sư phạm Lịch sử | D140218 |
40 |
SỬ, Văn, Anh
SỬ, Văn, Địa |
Sư phạm Địa lí | D140219 |
40 |
ĐỊA, Toán, Văn
ĐỊA, Toán, Anh ĐỊA, Văn, Sử |
Sư phạm Âm nhạc | D140221 |
65 |
HÁT - XƯỚNG ÂM, THẨM ÂM - TIẾT TẤU, Văn
HÁT - XƯỚNG ÂM, THẨM ÂM - TIẾT TẤU, Anh |
Sư phạm Mĩ thuật | D140222 |
65 |
HÌNH HỌA, TRANG TRÍ, Văn
HÌNH HỌA, TRANG TRÍ, Anh |
Sư phạm Tiếng Anh | D140231 |
160 |
ANH, Văn, Toán
ANH, Văn, Sử |
Các ngành đào tạo cao đẳng: |
450 |
||
Khối ngành sư phạm: | |||
Giáo dục Mầm non | C140201 |
75 |
KỂ CHUYỆN - ĐỌC DIỄN CẢM, Hát - nhạc, Văn
KỂ CHUYỆN - ĐỌC DIỄN CẢM, Hát - nhạc, Anh KỂ CHUYỆN - ĐỌC DIỄN CẢM, Hát - nhạc, Sử |
Giáo dục Tiểu học | C140202 |
75 |
Toán, Văn, Anh
Toán, Văn, Sử Toán, Văn, Sinh |
Giáo dục Công dân | C140204 |
25 |
Toán, Văn, Anh
Toán, Văn, Sử |
Sư phạm Toán học | C140209 |
25 |
TOÁN, Lý, Hóa
TOÁN, Lý, Anh |
Sư phạm Vật lí | C140211 |
25 |
LÝ, Toán, Hóa |
Sư phạm Hóa học | C140212 |
25 |
HÓA, Toán, Lý |
Sư phạm Sinh học | C140213 |
25 |
SINH, Toán, Hóa |
Sư phạm Kĩ thuật Công nghiệp | C140214 |
25 |
Toán, Văn, Anh
Toán, Văn, Lý Toán, Văn, Hóa Toán, Văn, Sinh |
Sư phạm Kĩ thuật Nông nghiệp | C140215 |
25 |
Toán, Văn, Anh
Toán, Văn, Lý Toán, Văn, Hóa Toán, Văn, Sinh |
Sư phạm Kinh tế Gia đình | C140216 |
25 |
Toán, Văn, Anh
Toán, Văn, Lý Toán, Văn, Hóa Toán, Văn, Sinh |
Sư phạm Ngữ văn | C140217 |
25 |
VĂN, Sử, Địa
VĂN, Sử, Anh |
Sư phạm Lịch sử | C140218 |
25 |
SỬ, Văn, Anh
SỬ, Văn, Địa |
Sư phạm Địa lí | C140219 |
25 |
ĐỊA, Toán, Văn
ĐỊA, Toán, Anh ĐỊA, Văn, Sử |
Sư phạm Tiếng Anh | C140231 |
25 |
ANH, Văn, Toán
ANH, Văn, Sử |
Nguyễn Loan