Đáp án
(a) If anyone tells you that you have no right to feel angry, or you shouldn't be upset, or there's no sense in feeling regretful, or you ought to feel grateful, or you mustn't feel hurt, you have my full permission to ignore them completely (but politely). You feel what you feel.
(Nếu ai nói với bạn rằng bạn không có quyền cảm thấy tức giận, hoặc không nên khó chịu, hoặc cảm giác ân hận, hoặc nên cảm thấy biết ơn, hoặc không được thấy bị tổn thương, bạn có đầy đủ sự cho phép của tôi để bỏ qua những điều đó hoàn toàn (nhưng lịch sự). Bạn cảm thấy những gì cảm thấy).
(b) Mr. President, we are rapidly approaching a moment of truth both for ourselves as human beings and for the life of our nation. Now, truth is not always a pleasant thing. But it is necessary now to make a choice, to choose between two admittedly regrettable but nevertheless distinguishable postwar environments: one where you got twenty million people killed, and the other where you got a hundred and fifty million people killed.
(Ngài Tổng thống, chúng ta nhanh chóng tiếp cận sự thật cho cả chính chúng ta là những con người và cho cả đời sống của dân tộc ta. Bây giờ, sự thật không phải lúc nào cũng dễ chịu. Nhưng nó là cần thiết để đưa ra sự lựa chọn, để lựa chọn giữa hai môi trường hậu chiến tranh đáng tiếc nhưng có thể phân biệt: một nơi mà bạn có hai mươi triệu người thiệt mạng, và một nơi bạn có một trăm năm mươi triệu người thiệt mạng).
(c) The principal described the incident as unpleasant and regrettable.
(Hiệu trưởng mô tả sự việc một cách không thoải mái và buồn).
(d) When he heard that class had been canceled, Gus felt both regretful and relieved.
(Khi nghe tin lớp học được nghỉ, Gus cảm thấy vừa tiếc nuối vừa nhẹ nhõm).
(e) Anything was possible, but pride, or shame, or exhaustion, or some regrettable combination of the three, persuaded him to delay their return until the following night.
(Bất cứ điều gì có thể xảy ra, nhưng niềm tự hào, hoặc xấu hổ, hoặc kiệt sức, hoặc một số sự kết hợp đáng tiếc của bộ ba, thuyết phục ông hoãn việc quay lại của họ cho đến đêm hôm sau).
(f) Anne, Dan, and Nan - a sixth grader, a fourth grader, and a third grader respectively - begin every day with one hour of schoolwork.
(Anne, Dan, và Nan - tương ứng một học sinh lớp sáu, một học sinh lớp bốn và một học sinh lớp ba - bắt đầu mỗi ngày với một giờ học ở trường).
(g) The best teachers always speak respectfully about their students, even when the students are not around.
(Các giáo viên tốt nhất luôn luôn nói một cách trân trọng về học sinh của mình, ngay cả khi chúng không ở xung quanh đó).
(h) John had respectfully waited for his mother to finish her remembrances.
(John đã nhẫn nại chờ đợi mẹ mình để hồi tưởng xong).
(i) A couple other non-debuts finished right behind Adele, with Justin Bieber and Rihanna locking in the second and third spots respectively.
(Một đôi lần đầu biểu diễn hoàn thành ngay sau Adele, Justin Bieber và Rihanna, chốt những điểm thứ hai và thứ ba tương ứng).
(j) What is the mayor's rationale for trying to sell three of the city's public hospitals?
(Lý do của thị trưởng cho việc cố gắng bán ba bệnh viện công của thành phố là gì?)
(k) It is not to be forgotten that what we call rational grounds for our beliefs are often extremely irrational attempts to justify our instincts.
(Không được quên rằng những gì chúng ta gọi là căn cứ hợp lý cho niềm tin của mình thường là những nỗ lực không hợp lý để biện minh cho bản năng).