Đáp án
(a) One thing a mother must always save for a rainy day is patience.
(Một điều người mẹ phải luôn luôn dành cho một ngày mưa là sự kiên nhẫn).
(b) In the dark hours, the whispering and the quickly stilled clatter of glasses and basins, the moans of patients whose morphine was wearing off, the soft squeak of a stretcher as it rolled past on its way from the emergency ward--these suggested agony and death
(Trong những giờ đen tối, tiếng xào xạt và chạm vào nhau nhanh chóng của đồ thủy tinh và chậu rửa, những tiếng rên rỉ của bệnh nhân khi mocfin đã hết tác dụng, tiếng rít nhẹ của chiếc xe cáng khi lăn qua trên đường từ phòng cấp cứu - những điều này báo hiệu sự đau đớn và cái chết).
(c) The crisis in emergency care is taking its toll on doctors, nurses, and patients.
(Cuộc khủng hoảng trong việc chăm sóc khẩn cấp đang ảnh hưởng xấu tới các bác sĩ, y tá và bệnh nhân).
(d) Now look, Peggy. I'm running out of money and I'm running out of patience. Either you are going to marry me or not, and I want to know right now.
(Peggy, hây giờ hãy nhìn nào. Tôi đang hết tiền và hết kiên nhẫn. Bạn sẽ kết hôn với tôi hay không, tôi muốn biết ngay bây giờ).
(e) Mr. Riley retired as school principal after 20 years on the job.
(Ông Riley đã nghỉ hưu với tư cách hiệu trưởng trường sau 20 năm trong công việc).
(f) His principal ambition now is to tend to his garden.
(Tham vọng chính của ông hiện nay là trông nom khu vườn của mình).
(g) The principle of gardening is the same as the principle of teaching: to provide nourishment.
(Nguyên tắc làm vườn giống như các nguyên tắc dạy học: cung cấp dinh dưỡng).
(h) With the impecunious student's unerring eye for a little free food and entertainment Tristan had taken up my spare tickets. He headed purposefully for the beer tent as I went in to report to the show secretary.
(Với con mắt chắc chắn của những sinh viên ít tiền về một ít thức ăn và giải trí miễn phí, Tristan đã chiếm mất những chiếc vé để dành của tôi. Anh ta hướng về lều bia một cách quyết tâm khi tôi đến để báo cáo với thư ký buổi diễn).
(i) She toddled onto the new lawn and made little footprints, at first accidentally, then purposely.
(Cô bé chập chững bước trên bãi cỏ mới và làm dấu chân nhỏ, lúc đầu là vô tình, rồi sau đó cố tình).
(j) There’s even the suggestion that telecommunications companies overcharge purposely so that they can offer a discount.
(Thậm chí có gợi ý rằng các công ty viễn thông cố tình thu quá nhiều tiền để họ có thể cung cấp một chương trình giảm giá).