(a) Theapplicant claimed to be a dependant [British]/dependent [US] of a deceased worker.
(Người nộp đơn xin xác nhận là người phụ thuộc của một công nhân đã chết).
(b) It's a myth that a breastfed baby will turn into an overly dependent child.
(Một điều còn tranh cãi là một em bé bú mẹ sẽ trẻ thành một đứa trẻ quá phụ thuộc).
(c) Fearful and anxious people sometimes become dependent on alcohol for relief from their symptoms.
(Những người hay sợ và lo lắng đôi khi trở nên phụ thuộc vào rượu để giảm các triệu chứng của họ).
(d) “Bullies only pick on the weakest. They can't get you if you've got friends. And sometimes your friends desert you because they're frightened too, and they're so glad it's not them that's being picked on. But if there was a group of older pupils you knew you could go to, who would never desert you, do you know how much that would mean, sir?”
(“Những kẻ bắt nạt chỉ chọn vào yếu nhất. Họ không thể đánh bạn nếu bạn có bạn bè xung quanh. Và đôi khi bạn bè rời bỏ bạn vì họ cũng đang sợ hãi, và họ cảm thấy vui vì không bị bắt nạt. Nhưng nếu có một nhóm học sinh lớn tuổi hơn mà bạn biết bạn có thể tin tưởng sẽ không bao giờ rời bỏ bạn, bạn có biết điều này giá trị như thế nào?”).
(e) “It took me a week to learn the difference between a salad plate, a bread plate, and a dessert plate”.
(“Tôi phải mất một tuần để tìm hiểu sự khác biệt giữa đĩa dành cho salad, bánh mỳ và món tráng miệng”).
(f) “The Amazon forest will turn into a desert. Tropical insects will breed and breed, and get bigger and bigger. Apart from that, the Climate Change is not as bad as people make out”.
(“Rừng Amazon sẽ biến thành sa mạc. Côn trùng nhiệt đới sẽ sinh sản và sinh sản, và có ngày càng to hơn. Bên cạnh đó, sự thay đổi khí hậu không phải là xấu như con người nghĩa”).
(g) “Homesick Restaurant, you call it now. What kind of a name is that? And the decor! Why, it looks like . . . why, a gigantic roadside diner!”.
(“Nhà hàng Homesick, bạn gọi cho họ ngay bây giờ. Tên kiểu gì mà như vậy nhỉ? Và cách trang trí nữa chứ! Tại sao, nó trông như. . . một quán ăn khổng lồ bên đường”).
(h) “I went to the all-night diner just beyond the Olinger town line and ate three hamburgers, ordering them one at a time, and drank two glasses of milk”.
(“Tôi đã đi đến quán ăn mở cả đêm ngay ngoài phố Olinger và ăn ba bánh mì kẹp thịt, yêu cầu cùng một lúc, và uống hai ly sữa”).
(i) “Napkins have been used since at least the classical Roman world, when guests brought cloths to dinner to wrap up leftovers”.
(“Khăn giấy đã được sử dụng từ thế giới cổ Lã Mã, khi khách hàng mang khăn đến ăn tối để mang thức ăn thừa về”).
(j) At 6:30, the family gathered in the dining room for a big dinner and loud conversation.
(Lúc 6:30, gia đình tụ tập trong phòng ăn cho một bữa ăn tối lớn và trò chuyện ồn ào).