TP HCM chiều 22/4 thông báo lịch thi lớp 10 công lập vào ngày 6-7/6. Thí sinh có nguyện vọng vào lớp 10 chuyên hoặc chương trình tích hợp sẽ thi thêm môn tương ứng.
Tại Hà Nội, kỳ thi diễn ra từ ngày 8 đến 12/6, trong đó thí sinh thi trường không chuyên vào ngày 8-9/6. Các ngày sau dành cho những em đăng ký thêm hệ chuyên, song bằng.
Trong 58 tỉnh, thành đã công bố lịch thi lớp 10, Bạc Liêu tổ chức thi sớm nhất, vào 23-24/5, cho cả trường chuyên và không chuyên. Thanh Hóa, Nam Định, Hà Nam tổ chức thi trong tháng 5 cho hệ chuyên, hệ thường vào tháng 6.
Về môn thi, không tỉnh, thành nào tổ chức quá 3 môn Toán, Văn, Tiếng Anh. Một số tỉnh xét tuyển vào hệ đại trà, chỉ tổ chức thi vào hệ chuyên như Đồng Tháp, Gia Lai, Lâm Đồng, Quảng Nam.
Lịch thi vào lớp 10 công lập năm 2024 của các tỉnh, thành như sau:
TT | Tỉnh, thành | Ngày thi | Môn thi |
1 | An Giang | 3-4/6 | Toán, Văn, môn thứ ba (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 5-6/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
3 | Bắc Giang | 3-5/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
4 | Bắc Kạn | 3-5/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
5 | Bạc Liêu | 23-24/5 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
6 | Bắc Ninh | 6-8/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
7 | Bến Tre | 5-6/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
8 | Bình Định | 5-6/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
9 | Bình Dương | 31/5-3/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
10 | Bình Phước | 4-6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
11 | Bình Thuận | 3-6/6 | Toán, Văn, môn thứ ba: Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
12 | Cà Mau | 13-15/6 | Hệ thường: Xét tuyển Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên |
13 | Cần Thơ | 5-7/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
14 | Cao Bằng | 3-5/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
15 | Đà Nẵng | 2-4/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
16 | Đăk Lăk | 7-8/6 | Hệ thường: Xét tuyển và Thi tuyển (Toán, Văn, Tiếng Anh) Hệ chuyên: Thêm môn chuyên |
17 | Đăk Nông | 6-8/6 | Hệ thường: Xét tuyển (Trường Phổ thông dân tộc nội trú N'Trang Lơng kết hợp xét tuyển và thi Toán, Văn) Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên |
18 | Điện Biên | Chưa công bố | |
19 | Đồng Tháp | 1-5/6 (hệ thường) 7-9/6 (hệ chuyên) |
Hệ thường: Xét tuyển Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên |
20 | Đồng Nai | 5-6/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
21 | Gia Lai | 6-8/6 | Hệ thường: Xét tuyển Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên |
22 | Hà Giang | 5-6/6 | Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên |
23 | Hà Nội | 9-12/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên, song bằng thi thêm môn tương ứng) |
24 | Hà Nam | 29-31/5 (hệ chuyên) 13-14/6 (hệ thường) |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
25 | Hà Tĩnh | 6-7/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
26 | Hải Dương | 1-2/6 | Toán, Văn, môn thứ ba (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
27 | Hải Phòng | 4-5/6 (hệ chuyên thi thêm ngày 7-8/6) |
Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
28 | Hậu Giang | 7-8/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
29 | Hoà Bình | Chưa công bố | |
30 | Hưng Yên | 4-5/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
31 | Khánh Hoà | 3-4/6 | Hệ thường: Xét tuyển vào các trường THPT Lạc Long Quân, Nguyễn Thái Bình, Khánh Sơn; còn lại xem xét thi tuyển. Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên |
32 | Kiên Giang | Trong tháng 6 (hệ thường) 31/5-1/6 (hệ chuyên) |
Hệ thường: Xét tuyển (một số trường thi tuyển hai môn Toán, Văn) Hệ chuyên: Toán, Văn, môn chuyên |
33 | Kon Tum | 4-6/6 | Hệ thường: Thi Toán, Văn, Tiếng Anh, kết hợp xét tuyển. Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên |
34 | Lai Châu | Trước 15/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
35 | Lâm Đồng | 4-6/6 | Hệ thường: Xét tuyển Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên |
36 | Lạng Sơn | Dự kiến trong tháng 6 | Xét tuyển và thi tuyển |
37 | Lào Cai | 4-6/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
38 | Long An | 6-7/6 | Toán, Văn, Môn thứ ba (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
39 | Nam Định | 23-25/5 (hệ chuyên) 7-8/6 (hệ thường) |
Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
40 | Nghệ An | 5-6/6 (hệ chuyên thêm ngày 8/6) | Toán, Văn, Ngoại ngữ (một số trường chỉ xét tuyển, hệ chuyên thêm môn chuyên) |
41 | Ninh Bình | 1-3/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
42 | Ninh Thuận | 3-5/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
43 | Phú Thọ | 6-8/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
44 | Phú Yên | Chưa công bố | |
45 | Quảng Bình | 3-5/6 | Toán, Văn, (hệ chuyên thêm Tiếng Anh và môn chuyên) |
46 | Quảng Nam | 4-6/6 | Hệ thường: Xét tuyển Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên |
47 | Quảng Ngãi | 6-8/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường THPT xét tuyển) |
48 | Quảng Ninh | 1-3/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
49 | Quảng Trị | 5/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
50 | Sóc Trăng | Chưa công bố | |
51 | Sơn La | 1-2/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
52 | Tây Ninh | Chưa công bố | Hệ thường: Thi Toán, Văn, Tiếng Anh kết hợp xét tuyển Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên |
53 | Thái Bình | 6-8/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
54 | Thái Nguyên | 6-7/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
55 | Thanh Hoá | 22-23/5 (hệ chuyên) 13-14/6 (hệ thường) |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
56 | Thừa Thiên Huế | 2-4/6 | Hệ thường: Thi Toán, Văn, Tiếng Anh kết hợp xét tuyển Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên |
57 | Trà Vinh | 5-6/6 (hệ chuyên) |
Hệ chuyên: Toán, Văn Tiếng Anh, môn chuyên |
58 | Tuyên Quang | Trong tháng 6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
59 | Tiền Giang | 5-6/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
60 | TP HCM | 6-7/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên, tích hợp thêm môn chuyên, tích hợp) |
61 | Vĩnh Long | 6-7/6 | Hệ chuyên: Toán, Văn, môn chuyên Hệ thường: Xét tuyển |
62 | Vĩnh Phúc | 1-3/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
63 | Yên Bái | 2-4/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
Hiện, việc xét hay thi, số môn thi vào lớp 10 công lập do địa phương tự quyết. Tuy nhiên, các tỉnh, thành vẫn phải đảm bảo quy chế tuyển sinh THCS và THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tháng trước, một loạt tỉnh, thành như Quảng Trị, Tuyên Quang, Bình Dương, Lào Cai, Nghệ An phải điều chỉnh kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 vì vi phạm quy chế này. Theo đó, các địa phương không được tuyển thẳng, cộng điểm cho thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc được giải thi học sinh giỏi cấp tỉnh.
Theo kế hoạch năm học, học sinh được xét tốt nghiệp THCS trước ngày 30/6, có kết quả tuyển sinh lớp 10 trước 31/7.
Dương Tâm - Thanh Hằng