![]() |
Alonso. |
"Tôi thực sự hạnh phúc sau khi đạt được thỏa thuận lần này", Alonso thông báo. "Với tôi, Ferrari bây giờ thực sự giống như gia đình thứ hai".
Tay đua 28 tuổi chuyển đến thi đấu cho Ferrari từ đầu năm 2010, khi đó đôi bên thỏa thuận hợp đồng có thời hạn 3 năm. "Tôi có niềm tin tuyệt đối vào đội ngũ cộng sự đang cùng làm việc ở Ferrari. Đó là lý do tôi quyết định kéo dài sự gắn bó của mình với đội đua này. Tôi không có gì phải e ngại nếu một ngày nào đó kết thúc sự nghiệp ở đây".
Mùa này Alonso đã một lần giành vị trí trên podium, tại Grand Prix Thổ Nhĩ Kỳ hôm 8/5, sau bộ đôi Sebastian Vettel và Mark Webber của Red Bull. Tuần này anh sẽ được thi đấu tại quê nhà Tây Ban Nha.
Hiện tại, sau bốn chặng đua Alonso đang kém đương kim vô địch Vettel 52 điểm.
Trong sự nghiệp Alonso từng hai lần vô địch thế giới, vào năm 2005 và 2006 khi còn chơi cho Renault.
Mùa trước anh giành tổng cộng 5 chiến thắng chặng, và từng có cơ hội vô địch. Tuy nhiên việc chỉ về đích ở vị trí thứ 7 trong chặng đua cuối cùng tại Ảrập Xêut đã khiến giấc mơ của Alonso tan thành mây khói.
Vị trí các tay đua sau 4 chặng
TT | Tay đua | Đội | Điểm |
1 | Sebastian Vettel | Red Bull | 93 |
2 | Lewis Hamilton | McLaren | 59 |
3 | Mark Webber | Red Bull | 55 |
4 | Jenson Button | McLaren | 46 |
5 | Fernando Alonso | Ferrari | 41 |
6 | Felipe Massa | Ferrari | 24 |
7 | Vitaly Petrov | Renault | 21 |
8 | Nick Heidfeld | Renault | 21 |
9 | Nico Rosberg | Mercedes GP | 20 |
10 | Kamui Kobayashi | Sauber | 8 |
11 | Michael Schumacher | Mercedes GP | 6 |
12 | Sebastien Buemi | Toro Rosso | 6 |
13 | Adrian Sutil | Force India | 2 |
14 | Paul di Resta | Force India | 2 |
15 | Jaime Alguersuari | Toro Rosso | 0 |
16 | Jarno Trulli | Lotus | 0 |
17 | Jerome d'Ambrosio | Virgin | 0 |
18 | Timo Glock | Virgin | 0 |
19 | Rubens Barrichello | Williams | 0 |
20 | Heikki Kovalainen | Lotus | 0 |
21 | Pastor Maldonado | Williams | 0 |
22 | Sergio Perez | Sauber | 0 |
23 | Viantonio Liuzzi | Hispania | 0 |
24 | Narain Karthikeyan | Hispania | 0 |
Vị trí các đội đua sau 4 chặng
TT | Đội | Điểm |
1 | Red Bull | 148 |
2 | McLaren | 105 |
3 | Ferrari | 65 |
4 | Renault | 42 |
5 | Mercedes GP | 26 |
6 | Sauber | 8 |
7 | Toro Rosso | 6 |
8 | Force India | 4 |
9 | Lotus | 0 |
10 | Virgin | 0 |
11 | Williams | 0 |
12 | Hispania | 0 |
Hà Uyên