Từ menu Start > Programs > Venturcom BXP > BXP Administrator.
Cửa sổ của chương trình sẽ hiển thị theo 3 cách:
- Client - Disk: liệt kê các máy con trong cơ sở dữ liệu của BXP. Khi bấm vào một máy con, chương trình sẽ hiển thị các ổ cứng ảo đã gán cho máy này.
- Server - Disk: hiển thị các ổ cứng ảo được tạo trên máy chủ.
- Server - Client - Disk: hiển thị các máy con, ổ đĩa ảo và máy chủ (IO Server) được cài đặt.
Các công việc trong BXP Administrator:
- Cấu hình cho tập tin khởi động Bootstrap.
- Đăng ký IO Server vào cơ sở dữ liệu của BXP.
- Tạo một ổ đĩa ảo.
- Đăng ký máy con vào cơ sở dữ liệu của BXP.
- Gán ổ đĩa ảo cho máy con.
1. Cấu hình cho tập tin khởi động Bootstrap
![]() |
Hộp thoại Configure Bootstrap. Ảnh chụp màn hình. |
File này (tên là vldrmil13.bin) chứa thông tin khởi động mà BootRom sẽ tìm đến để kích hoạt các máy con khi bật nguồn. Trong BXP thì file đó là . Để cấu hình cho Bootstrap, thực hiện như sau:
- Trên cửa sổ BXP Administrator, chọn Tools > Configure Bootstrap.
- Sau khi chấp nhận đường dẫn mặc định C:\Program Files\Venturcom\BXP\TftpBoot\VLDRMI13.BIN, đánh dấu vào mục Use BOOTP/DHCP Resolved để dùng DHCP cấp phát địa chỉ IP cho các máy con.
- Đánh dấu chọn ở Use Database Values để ghi địa chỉ IP của máy đã cài dịch vụ BXP Login Service vào tập tin Bootstrap.
- Chọn Verbose Mode để hiển thị thông tin chi tiết quá trình khởi động của các máy con. (Khi cài đặt cho hệ thống mạng xong, bạn có thể tắt mục này để quá trình khởi động ở máy con được nhanh hơn).
- Nhấn OK để lưu và thoát khỏi hộp thoại.
2. Đăng kí IO Server vào cơ sở dữ liệu của BXP
màn hình của BXP Administrator, vào menu File > New Server. Hộp thoại New IO Server xuất hiện.
![]() |
Hộp thoại IO Server. Ảnh chụp màn hình. |
- Tại mục Name: gõ vào tên máy chủ, ví dụ Phongthuchanhtin (tên này đã được đặt ở phần cài đặt hệ điều hành trên máy chủ). Nếu bạn gõ đúng thì khi bấm vào nút Resolve ở mục IP Address, máy sẽ tự hiển thị địa chỉ IP.
- Phần Port mặc định là 6911, không nên thay đổi.
- Tại Description, gõ thông tin mô tả máy chủ IO Server, hoặc để trống.
Lúc này, trên màn hình BXP Administrator sẽ xuất hiện biểu tượng máy chủ IO Server vừa tạo.
3. Tạo ổ đĩa ảo
- Vào mục View > Server - Disk. Trên màn hình BXP Administrator sẽ hiển thị IO server Phongthuchanhtin.
- Vào menu File > New - Disk, hộp thoại Add Virtual Disk sẽ xuất hiện > bấm vào New Disk để tạo ổ đĩa ảo mới.
- Nhập dung lượng ổ đĩa ảo muốn tạo ở Virtual disk size in MB, tối đa là 8024 MB. (Chú ý: nếu vùng đĩa chứa thư mục VDISKS của máy chủ theo định dạng FAT32 thì dung lượng tối đa khoảng 4095 MB).
- Tại ô Disk name, gõ tên ổ cứng ảo, ví dụ Virtualdisk1. Gõ thông tin vào Description hoặc để trống.
- Nhấn OK.
Chú ý: Khi ổ cứng ảo đã được tạo thì dung lượng của nó không thay đổi được. Do đó, hãy căn cứ vào kích thước của hệ điều hành và các ứng dụng để chọn cho phù hợp.
4. Tạo tai khoản đăng nhâp cho máy con
Tạo tự động
Trong BXP Login Service phải đanh dâu ở muc Add new client to database.
- Khởi động máy con cân đăng kí tai khoản (máy con phải được chọn khơi đông tư mang LAN trước).
- mục Client Name, gõ tên máy con, vi du User1. Nhập thông tin mô tả ở mục Description hoặc bạn để trống. Lúc này BXP Administrator se nạp thông tin đó va lưu vao trong cơ sở dữ liệu của BXP (gồm địa chỉ vật lí của card mang va tên đặt cho máy con Client Name).
Tạo bằng tay
- Khởi động tất cả các máy con trong mạng, ghi lại địa chỉ vật lý card mang (MAC) của chúng.
- Trong BXP Administrator, chọn menu File > New - Client, hộp thoại New Client sẽ xuất hiện.
- Tại mục Name, gõ User1. Tại MAC, gõ địa chỉ IP của card mạng tương ứng. Nhập hoặc để trống ở ô Description.
- Nhấn OK.
5. Đăng kí ổ cứng ảo đã tạo trước cho máy con
- Vào View > Server Client Disk.
- Bấm chuột phải vào một máy con nào đó, ví dụ User1 > Properties > Disks.
- Tại Boot order, chọn Virtual Disk First (khởi động đĩa ảo đầu tiên sau khi bật máy).
- Đánh dấu ở nút Change, hộp thoại Select Virtual Disk sẽ xuất hiện.
- Từ mục All disks, đánh dấu vào biểu tượng của IO Server Phongthuchanhtin, máy sẽ hiển thị danh sách các ổ cứng ảo đã được tạo từ trước, ví dụ Virtualdisk1.
- Đánh dấu vào Virtualdisk1> nhấn Add để đưa ổ này vào danh sách Attached disks. Nếu muốn bỏ đĩa ảo nào từ danh sách thì đánh dấu vào đó và nhấn Remove.
- Nhấn OK để lưu thông tin.
T.H.
Còn nữa