ĐH Công đoàn, ĐH Giao thông vận tải, ĐH dân lập ngoại ngữ tin học TP HCM, ĐH dân lập Lạc Hồng, ĐH Ngoại thương (cơ sở 2), ĐH Cần Thơ, CĐ Tài chính kế toán IV, ĐH Nông lâm TP HCM...
ĐH Giao thông vận tải Hà Nội: NV 1: 20,5, NV 2: 21,5.
ĐH dân lập ngoại ngữ tin học TP HCM: Công nghệ thông tin: 10; Quản trị kinh doanh quốc tế: 12; Quản trị du lịch khách sạn: 12; Trung Quốc học: 11; Nhật Bản học: 12; Hàn Quốc học: 12; Tiếng Anh: 13; Tiếng Pháp: 12; Tiếng Trung: 11; Tiếng Đức: 12.
ĐH dân lập Lạc Hồng: 9
ĐH Ngoại thương (cơ sở 2): NV1: 22, NV2: 25.
Học viện Cảnh sát nhân dân: khối C: 21, khối A: 24,5.
ĐH Cần Thơ: SP toán: 17,5; 19. SP vật lý: 14,5; 16. SP toán - tin học: 16,5; 18. SP vật lý - tin học: 15; 18. Cơ khí: 12,5; 14. Thủy công đồng bằng, công trình nông thôn: 11; 12. Tin học: 12; 14. Kỹ thuật môi trường: 11, 13. Điện tử 12,5; 15,5. Kỹ thuật điện: 12,5; 14. Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 14; 15. Khai thác thủy sản: 11; 12. SP tiểu học: 13,5; 14,5. Công nghệ thực phẩm: 13,5; 14,5. SP hóa học: 17,5; 18,5. Công nghệ hóa học: 14; 15. Hóa học: 11, 13. SP sinh vật: 16,5, 19,5. Trồng trọt: 11; 14. Chăn nuôi - thú y: 13; 14,5. Nuôi trồng thủy sản: 14,5; 17. Nông học: 12,5; 15. Môi trường: 14; 16,5. Công nghệ sinh học: 16,5; 19,5. Thú y: 13,5; 16,5. SP sinh - kỹ thuật NN: 13,5; 14,5. Kế toán tổng hợp: 11,5; 12,5. Tài chính tín dụng: 13; 14,5. Quản trị kinh doanh: 11; 13. Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 11; 12. Ngoại thương: 11; 12. Quản lý đất đai: 12,5; 14,5. Luật: 12,5; 14. SP Ngữ văn: 17,5; 18,5. SP Lịch sử: 16,5; 17,5. SP Địa lý: 16,5; 18,5. Ngữ văn: 14; 16. SP Giáo dục công dân: 14,5; 16,5. SP Anh văn: 18; 19. SP Pháp văn: 13; 14. Anh văn: 15,5; 17. Cao đẳng tin học: 8; 9. Điểm xét tuyển KV3 (thí sinh ngoài KV ĐBSCL) cao hơn KV2 1 điểm. Trường chọn những thí sinh thuộc nhóm ưu tiên 1 vào học dự bị ĐH một số ngành, điểm xét tuyển như sau: SP Vật lý: 10. SP Toán - Tin học: 12. SP Vật lý - Tin học: 10,5. Cơ khí: 8. Công trình nông thôn; 6,5. Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 6,5. Chăn nuôi thú y: 8,5. Nuôi
ĐH Nông lâm TP HCM: cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm: NV1: 14, NV2: 15; ngành cơ khí nông lâm: NV 1: 14, NV2: 15; ngành chế biến lâm sản: NV1: 14, NV2: 15; ngành công nghệ giấy và bột giấy: NV1: 15, NV2: 18; ngành công nghệ thông tin: NV1: 15, NV2: 18; ngành quản lý đất đai: NV1: 14, NV2: 16; Chăn nuôi: NV1: 14 (A) và 16 (B), NV2: 16 (A) và 18 (B); ngành thú y: NV1: 16 (A) và 18 (B), NV2: 19 (A) và 21 (B); ngành nông học: NV1: 14 (A) và 16 (B), NV2: 17 (A) và 18 (B); ngành lâm nghiệp: NV1: 14 (A) và 15 (B); NV2: 16 (A) và 17 (B); ngành nuôi trồng thủy sản: NV1: 16 (A) và 19 (B), NV2: 19 (A) và 22 (B); ngành chế biến bảo quản nông sản thực phẩm: NV1: 16 (A) và 19 (B), NV2: 19 (A) và 22 (B); ngành công nghệ sinh học: NV1: 17 (A) và 20 (B), NV2: 20 (A) và 23 (B); ngành kỹ thuật môi trường: NV1: 16 (A) và 18 (B); NV2: 19 (A) và 21 (B), ngành chế biến thủy sản: NV1: 16 (A) và 18 (B), NV2: 19 (A) và 21 (B); ngành sư phạm kỹ thuật nông nghiệp: NV1: 14 (A) và 16 (B), NV2: 17 (A) và 19 (B); ngành cảnh quan kỹ thuật họa viên: NV1: 14 (A) và 15 (B), NV2: 17 (A) và 18 (B). Các ngành tuyển hai khối A và D1 có chuẩn như sau: ngành kinh tế: NV1: 14 (A) và 15 (D1). NV2: 17 (A) và 18 (D1); ngành quản lý thị trường bất động sản: NV1: 15 (A) và 17 (D1). NV2: 18 (A) và 20 (D1); ngành phát triển nông thôn và khuyến nông: NV1 cho cả hai khối là 14 . NV2 là 16 ; ngành quản trị kinh doanh: NV1: 14 (A) và 16 (D1). NV2: 17 (A) và 19 (D1); ngành kế toán: NV1: 14 (A) và 17 (D1). NV2: 17 (A) và 20 (D1); ngành tiếng Anh tuyển khối D1 có chuẩn NV1 là 21 và NV2 là 24 .
ĐH Giao thông vận tải TP HCM: ngành điều khiển tàu biển: NV1: 13 , NV2: 16 ; ngành khai thác máy tàu thủy, ngành điện và tự động tàu thủy NV1: 12 , NV2: 13 ; ngành điện tử viễn thông NV1: 17,5 , NV2: 20,5; ngành tự động hóa công nghiệp NV1: 15,5 , NV2: 18,5 ; ngành thiết kế thân tàu thủy NV1: 12,5 , NV2: 15,5 ; ngành cơ giới hóa xếp dỡ NV1: 13 , NV2: 16 ; ngành xây dựng công trình thủy NV1: 14,5 , NV2: 17,5 ; bảo đảm an toàn hàng hải NV1: 12, NV2: 13; ngành xây dựng cầu đường NV1: 19,5 , NV2: 22,5; ngành công nghệ thông tin NV1: 17, NV2: 20; ngành cơ khí ôtô NV1: 15, NV2: 18; ngành máy xây dựng NV1: 12 . NV2: 14; ngành kinh tế vận tải biển NV1: 13,5. NV2: 16,5; ngành kinh tế xây dựng NV1: 16, NV2: 19.
Học viện An ninh nhân dân: khối C: 16, khối A: 15,5.
CĐ Giao thông vận tải 3: xây dựng cầu đường: 23,5; kế toán: 19,5; tin học, cơ khí chuyên dùng: 22; xây dựng dân dụng và công nghiệp: 24,5; kinh tế xây dựng: 20.
CĐ Văn hóa TP HCM: ngành thư viện thông tin: 20,5 , bảo tồn bảo tàng: 18; văn hóa du lịch: 21,5; phát hành xuất bản phẩm: 19; âm nhạc: 27 (điều kiện: môn thi thứ ba đã nhân hệ số 2 phải đạt từ 15 trở lên): sân khấu: 20 (điều kiện: môn thi thứ ba đã nhân hệ số 2 phải đạt từ 10 trở lên); thông tin cổ động quảng cáo: 20 (điều kiện: môn thi thứ hai đã nhân hệ số 2 phải đạt từ 10 trở lên); quản lý văn hóa: 19. Điểm chuẩn NV2 của tất cả các ngành cao hơn 2 điểm so với NV1.
Cao đẳng Công nghiệp 4: Công nghệ thông tin và điện tử: 24, Điện: 21, Hóa: 22; các ngành: điện lạnh, cơ khí, ô-tô, kinh tế, may thời trang điểm chuẩn là 20.
Trung tâm đào tạo cán bộ Y tế TP HCM: NV1: 22, NV2: 24.
Cao đẳng Tài chính kế toán IV: công bố điểm chuẩn trúng tuyển dành cho HSPT - KV3 ở tất cả các ngành là 25 điểm, mỗi khu vực và đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm.