Năm nay, Học viện Tài chính lấy điểm chuẩn khối A là 22, khối D là 23 (tiếng Anh nhân hệ số 2). Do có điểm trúng tuyển cao nên trường không tuyển NV2, NV3. Mức điểm chuẩn này dành cho học sinh phổ thông KV3, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm và đối tượng chênh nhau 1 điểm.
Học viện Ngoại giao lấy điểm trúng tuyển cao nhất 21,5 và thấp nhất 18. Riêng ngành tiếng Anh và tiếng Pháp (ngoại ngữ hệ số 2) có điểm 27 và 25,5.
Trường / Ngành |
Khối |
Mã |
Điểm 2008 |
Điểm 2009 |
Quan hệ Quốc tế (tiếng Anh) |
D1 |
701 |
21 |
21,5 |
Quan hệ Quốc tế (tiếng Pháp) |
D3 |
703 |
22 |
18,5 |
Quan hệ Quốc tế (tiếng Trung) |
D1 |
704 |
20 |
18 |
Cử nhân tiếng Anh (hệ số 2) |
D1 |
751 |
25,5 |
27 |
Cử nhân tiếng Pháp (hệ số 2) |
D3 |
753 |
28 |
25,5 |
Cử nhân Luật Quốc tế |
D1 |
501 |
19 |
20 |
D3 |
|
18,5 | ||
Cử nhân Kinh tế Quốc tế |
A |
401 |
21,5 |
21,5 |
Còn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông lấy điểm chuẩn NV1 khá cao: 22-24,5 cho cơ sở phía Bắc và 18-21 cho cơ sở phía Nam. Riêng hệ tự túc kinh phí có điểm xét tuyển 15 (phía Nam) và 18 (phía Bắc).
TT |
Trình độ/Ngành đào tạo |
Được cấp kinh phí |
Tự túc học phí |
|
Cơ sở phía Bắc (BVH) |
|
|
1. |
Đại học Điện tử Viễn thông |
24,5 |
18 |
2. |
Đại học Điện, Điện tử |
22 |
18 |
3. |
Đại học Công nghệ thông tin |
24,5 |
18 |
4. |
Đại học Quản trị kinh doanh |
22 |
18 |
| |||
|
Cơ sở phía Nam (BVS) |
|
|
1 |
Đại học Điện tử Viễn thông |
21 |
15 |
2 |
Đại học Điện, Điện tử |
18 |
15 |
3 |
Đại học Công nghệ thông tin |
19,5 |
15 |
4 |
Đại học Quản trị kinh doanh |
18 |
15 |
Tiến Dũng