Đại học Y dược TP HCM vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển tạm thời vào các ngành. Hiện trường đã có 2.301 thí sinh đăng ký, trong đó 1.523 em trúng tuyển tạm thời. Nhiều ngành cao hơn 1-3 điểm so với năm trước. Cụ thể, ngành Y đa khoa đang dẫn đầu với 27,75 điểm, cao hơn 1,75 điểm so với năm trước. Chỉ tiêu ngành này là 349 (đã trừ chỉ tiêu tuyển thẳng, cử tuyển) nhưng đến nay có tới 352 thí sinh đạt 27,75 điểm trở lên.
Tiếp đó, ngành bác sĩ Răng - hàm - mặt là 27,25 điểm, cao hơn năm trước 2,75 điểm. Ngành Dược sĩ (bậc đại học) là 26,25 điểm; Cử nhân xét nghiệp y học 25 điểm; Bác sĩ y học cổ truyển 24,5 điểm; Bác sĩ y học dự phòng 23,75 điểm; Cử nhân kỹ thuật hình ảnh y học 23,75 điểm; Cử nhân điều dưỡng (đa khoa), Cử nhân phục hồi chức năng và Cử nhân điều dưỡng (chuyên ngành gây mê hồi sức) đều ở mức 23 điểm; Dược sĩ (bậc cao đẳng) và Cử nhân điều dưỡng (chuyên ngành hộ sinh) là 22,5 điểm; Cử nhân kỹ thuật phục hình răng và Cử nhân y tế cộng đồng đều 22,25 điểm.
Tương tự, phổ điểm vào trường Đại học Kinh tế TP HCM năm nay cũng cao hơn năm trước 1-3 điểm. Hiện trường này có hơn 4.600 thí sinh trên 22,75 điểm ở tất cả các ngành. Riêng ngành tiếng Anh thương mại có 4.242 em đạt 23 điểm trở lên và 81 thí sinh đạt từ 33,25 điểm (môn tiếng Anh nhân hệ số 2, đã cộng điểm ưu tiên). Chỉ tiêu 4.000 nhưng trường dự kiến gọi nhập học 4.400 thí sinh.
Còn ngưỡng điểm an toàn nộp vào trường Đại học Ngoại thương cơ sở II cũng tăng mạnh so với những năm trước. Theo đó, mức an toàn để nộp hồ sơ đối với khối A01, D01 là 25 điểm; khối A00 là 26,5 điểm. Số lượng dự kiến gọi nhập học của trường tới thời điểm này là khoảng 990 thí sinh, bằng số chỉ tiêu đưa ra.
Trong khi đó điểm trúng tuyển tạm thời vào trường Đại học Bách khoa TP HCM có nhiều ngành tăng trên 3 điểm so với năm trước. Trong đó, nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin cao nhất với 25 điểm. 4 nhóm ngành gồm: Cơ khí - cơ điện tử; Kỹ thuật địa chất - dầu khí, Điện - điện tử; Hóa - thực phẩm - sinh học đều lấy mức 24,25 điểm.
Mức điểm trúng tuyển tạm thời vào trường Bách khoa như sau:
Tên ngành |
Điểm chuẩn tạm thời |
Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp |
22.75 |
Kiến trúc |
24.42 |
Kỹ thuật Trắc địa - bản đồ |
18 |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng |
20 |
Quản lý công nghiệp |
23.5 |
Kỹ thuật Vật liệu |
20.5 |
Bảo dưỡng công nghiệp (Cao đẳng) |
12.25 |
Nhóm ngành dệt-may |
22.25 |
Nhóm ngành cơ khí - cơ điện tử |
24.25 |
Nhóm ngành kỹ thuật địa chất - dầu khí |
24.25 |
Nhóm ngành điện - điện tử |
24.5 |
Nhóm ngành kỹ thuật giao thông |
23.75 |
Nhóm ngành hóa - thực phẩm - sinh học |
24.25 |
Nhóm ngành môi trường |
22.25 |
Nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin |
25 |
Nhóm ngành vật lý kỹ thuật - cơ kỹ thuật |
22.5 |
Nhóm ngành Xây dựng |
22.75 |
Kỹ thuật Dầu khí (Chương trình Chất lượng cao) |
18.5 |
Kỹ thuật Máy tính (Chương trình Chất lượng cao) |
19.25 |
Khoa học Máy tính (Chương trình Chất lượng cao) |
21 |
Kỹ thuật Hóa học (Chương trình Chất lượng cao) |
21.25 |
Quản lý và Công nghệ Môi trường (Chương trình Chất lượng cao) |
18.5 |
Kỹ thuật Cơ điện tử (Chương trình Chất lượng cao) |
21.25 |
Kỹ thuật Cơ khí (Chương trình Chất lượng cao) |
19 |
Kỹ thuật Công trình Xây dựng (Chương trình Chất lượng cao) |
20.5 |
Quản lý Công nghiệp (Chương trình Chất lượng cao) |
18.75 |
Kỹ sư Điện - Điện tử (Chương trình Tiên tiến) |
18.5 |
Kỹ thuật Địa chất và dầu khí (Chương trình Quốc tế) |
15 |
Kỹ sư Công nghệ hóa (Chương trình Quốc tế) |
19.5 |
Kỹ sư Hóa dược (Chương trình Quốc tế) |
18 |
Kỹ sư Xây dựng (Chương trình Quốc tế) |
19 |
Cử nhân Công nghệ thông tin (Chương trình Quốc tế) |
16.75 |
Kỹ sư Công nghệ thông tin (Chương trình Quốc tế) |
18.75 |
Kỹ sư Điện - Điện tử (Chương trình Quốc tế) |
20.75 |
Kỹ thuật Cơ điện tử (Chương trình Quốc tế) |
19.5 |
Cử nhân Quản trị kinh doanh (Chương trình Quốc tế) |
20.75 |
Nguyễn Loan