Ngành Tài chính Ngân hàng lấy chuẩn cao nhất, với 21 điểm. Công nghệ Nhiệt lạnh, Công nghệ May, Công nghệ hóa học, Công nghệ Môi trường và tiếng Anh lấy thấp nhất: 17 điểm. Ngành có điểm chênh lệch nhất so với năm ngoái là Khoa học máy tính, với 4 điểm.
Còn 6 ngành tuyển NV 2, với tổng chỉ tiêu khoảng 300 em, điểm chuẩn bằng NV1. Theo Giám đốc Trung tâm Thông tin - tuyển sinh Nguyễn Anh Sơn, những ngành này bị thí sinh "kén", vì lấy chuẩn thấp nhất nhưng ít em đăng ký vào. Thời hạn nộp hồ sơ NV2 theo quy định của Bộ.
Trường còn khoảng 3.000 chỉ tiêu Cao đẳng chuyên nghiệp và cao đẳng nghề. Điểm chuẩn chính thức xét vào cao đẳng phải chờ điểm sàn của Bộ.
Chi tiết điểm xét tuyển NV 1 và 2 vào ĐH:
Ngành |
Khối |
Điểm chuẩn NV1 |
Điểm xét NV2 |
Chỉ tiêu NV2 |
Công nghệ kỹ thuật điện |
A |
18,5 |
|
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
A |
20,5 |
|
|
Công nghệ nhiệt lạnh |
A |
17 |
17 |
17 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử |
A |
20 |
|
|
Khoa học máy tính |
A |
20 |
|
|
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
A |
20 |
|
|
Công nghệ may |
A |
17 |
17,0 |
53 |
Công nghệ cơ điện tử |
A |
20,5 |
|
|
Công nghệ hóa học |
A |
17 |
17,0 |
121 |
Công nghệ thực phẩm |
A |
20,5 |
|
|
Công nghệ sinh học |
A |
|
17,0 |
70 |
Công nghệ môi trường |
A |
17 |
17,0 |
42 |
Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh tổng hợp, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh du lịch) |
A, D1 |
18,5 |
|
|
Kế toán |
A, D1 |
20 |
|
|
Tài chính ngân hàng |
A, D1 |
21 |
|
|
Tiếng Anh (không nhân hệ số) |
D1 |
17 |
17 |
35 |
Thanh Lương