Điểm chuẩn dự kiến chi tiết cho các ngành và hệ của ĐH Y dược TP HCM:
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Điểm chuẩn dự kiến |
Chỉ tiêu | ||
Ngân sách |
Ngoài Ngân sách |
Ngân sách |
Ngoài ngân sách | ||
Bác sĩ đa khoa |
301 |
26,5 |
24,5 |
300 |
200 |
Bác sĩ răng hàm mặt |
302 |
25 |
23,5 |
80 |
50 |
Dược sĩ đại học |
303 |
26 |
25 |
200 |
100 |
Bác sĩ y học cổ truyền |
304 |
21,5 |
20 |
100 |
50 |
Bác sĩ y học dự phòng |
315 |
20,5 |
19,5 |
80 |
20 |
Điều dưỡng |
305 |
19,5 |
18,5 |
80 |
40 |
Y tế công cộng |
306 |
17 |
|
60 |
|
Xét nghiệm |
307 |
21,5 |
20 |
40 |
20 |
Vật lý trị liệu |
308 |
20 |
19 |
20 |
10 |
Kỹ thuật hình ảnh |
309 |
21 |
20 |
20 |
10 |
Kỹ thuật phục hình răng |
310 |
23 |
21 |
15 |
15 |
Hộ sinh (chỉ tuyển nữ) |
311 |
20 |
18,5 |
40 |
20 |
- Gây mê hồi sức |
312 |
21,5 |
19,5 |
20 |
20 |
Hội đồng tuyển sinh ĐH Thể dục thể thao TP HCM cũng đã công bố thang điểm xét tuyển cho thí sinh dự thi năm 2011. Tại các khu vực đều xác định điểm trúng tuyển cho 3 đối tượng: Học sinh phổ thông; UT2, UT1.
Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0.5 điểm.
Điều kiện trúng tuyển vào trường của mỗi thí sinh là phải đạt điểm chuẩn theo từng ngành dưới đây. Đồng thời các môn thi văn hóa không bị điểm liệt và điểm năng khiếu sau khi nhân hệ số phải đạt tối thiểu 9 điểm trở lên (đối với khu vực 1), 9,5 (đối với khu vực 2 và khu vực 2NT), 10 điểm trở lên đối với khu vực 3.
Điểm chuẩn chi tiết cho từng ngành:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
1 |
901 |
Điền kinh |
16,5 |
2 |
902 |
Thể dục |
18 |
3 |
903 |
Bơi lội |
16 |
4 |
904 |
Bóng đá |
17 |
5 |
905 |
Cầu long |
17 |
6 |
906 |
Bóng rổ |
16 |
7 |
907 |
Bóng bàn |
16 |
8 |
908 |
Bong truyền |
17 |
9 |
909 |
Bóng ném |
18 |
10 |
910 |
Cờ vua |
18 |
11 |
911 |
Võ |
17 |
12 |
912 |
Vật - Judo |
17 |
13 |
913 |
Bắn súng |
16 |
14 |
914 |
Quần vợt |
16 |
15 |
915 |
Múa (khiêu vũ) |
18 |
Do kết quả điểm thi năm nay thấp hơn so với năm ngoái nên điểm chuẩn dự kiến của một số ngành thuộc ĐH Ngân hàng TP HCM giảm. Đặc biệt là Tài chính ngân hàng giảm tới 1,5 điểm, ngược lại chỉ có duy nhất ngành Ngôn ngữ tiếng Anh tăng hơn so với năm ngoái 1 điểm.
Dưới đây là điểm chuẩn dự kiến năm 2011 và điểm chuẩn chính thức năm 2010.
Ngành |
Khối |
Điểm chuẩn dự kiến 2011 |
Điểm chuẩn 2010 | |
Hệ đại học |
| |||
Tài chính ngân hàng |
A |
18,5 |
20 | |
Quản trị kinh doanh |
A |
17 |
18 | |
Kế toán |
A |
18 |
18,5 | |
Hệ thống thông tin kinh tế |
A |
17 |
17 | |
Ngôn ngữ Anh |
D1 |
19 |
18 | |
Hệ cao đẳng |
| |||
Tài chính ngân hàng |
A |
13 |
13 |
Chiều 3/8, ĐH Quốc tế thuộc ĐH Quốc gia TP HCM công bố điểm chuẩn dự kiến cho tất cả các ngành ở NV1, NV1B và NV2.
Ở chương trình liên kết quốc tế với các đại học nước ngoài, trường tuyển tất cả các ngành, các khối với mức điểm xét tuyển là bằng sàn trở lên và lấy từ trên xuống.
Dưới đây là điểm chuẩn các ngành chương trình do ĐH Quốc tế cấp bằng:
STT
Mã ngành
Tên ngành
Khối
Điểm NV1
Điểm xét NV1B
Điểm xét tuyển NV2
1
185
Kĩ thuật Y Sinh
A,B
17
17
17.5
2
106
Công nghệ thông tin
A
14
14
14.5
3
105
Điện tử viễn thông
A
14
14
14.5
4
186
Công nghệ thực phẩm
A
16
16
16.5
B, D1
17
17
17.5
5
141
Khoa học máy tính
A
14
14
14.5
6
115
Kĩ thuật Xây dựng
A
14
14
14.5
7
127
Kĩ thuật Hệ thống Công nghiệp
A, D1
15
15
15.5
8
312
Công nghệ sinh học
A
14
14
14.5
B, D1
15
15
15.5
9
351
Quản lý nguồn lợi thuỷ sản
A
B
13.5
14
13.5
14
14
14,5
D1
15
15
15.5
10
407
Quản trị kinh doanh
A
16.5
16.5
15,5
D1
18.5
18.5
15,5
11
404
Tài chính - ngân hàng
A
18
18
15,5
D1
19.5
19.5
15,5
Hải Duyên