ĐH Sư phạm TP HCM |
Mã ngành |
Khối |
NV2 |
Cử nhân Công nghệ thông tin |
104 |
A |
17.5 |
Cử nhân Vật lý |
105 |
A |
17.0 |
Cử nhân Hóa học |
106 |
A |
19.5 |
Cử nhân Ngữ văn |
606 |
C |
18.0 |
Việt Nam học |
608 |
C, D1 |
16.0 |
Quốc tế học |
608 |
C, D1 |
18.0 |
Sư phạm Giáo dục đặc biệt |
904 |
C, D1 |
17.0 |
Sư phạm Song ngữ Nga - Anh |
702 |
D1, D2 |
22.0 |
Cử nhân Song ngữ Nga - Anh |
752 |
D1, D2 |
20.0 |
Cử nhân Tiếng Anh |
751 |
D1 |
28.0 |
Cử nhân Tiếng Pháp |
753 |
D3 |
20.0 |
Cử nhân Tiếng Trung |
754 |
D1, D4 |
22.0 |
- Đây là mức điểm dành cho học sinh phổ thông khu vực 3, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm, mỗi nhóm đối tượng ưu tiên cách nhau 1,0 điểm. | |||
ĐH Dân lập Văn Lang |
|||
Công nghệ thông tin |
101 |
A, D1 |
13.0 |
Xây dựng |
103 |
A |
13.0 |
Kiến trúc |
104 |
V |
22.0 |
Công nghệ và quản lý môi trường |
301 |
A |
13.0 |
B |
14.0 | ||
Công nghệ sinh học |
302 |
A |
13.0 |
B |
14.0 | ||
Tài chính - Tín dụng |
401 |
A, D1 |
14.0 |
Kế toán |
402 |
A, D1 |
14.0 |
Quản trị kinh doanh |
403 |
A, D1 |
14.0 |
Thương mại |
404 |
A, D1 |
13.0 |
Quản trị du lịch |
405 |
A, D1, D3 |
13.0 |
Tiếng Anh |
701 |
D1 |
16.0 |
Mỹ thuật công nghiệp |
800 |
H |
22.0 |
V |
20.0 | ||
- Ngành Kiến trúc (104, khối V) và Mỹ thuật công nghiệp (800, khối V) môn Vẽ nhân hệ số 2; ngành Tiếng Anh (701, khối D1) môn Anh văn nhân hệ số 2 (khi chưa nhân phải đủ điểm sàn khối D1 là 13,0) và ngành Mỹ thuật công nghiệp (800, khối H) môn Hình họa mỹ thuật nhân hệ số 2. |
(Theo Tuổi trẻ)