Thí sinh xem điểm chuẩn năm 2007. Ảnh: Hoàng Hà. |
- Em muốn hỏi trường đại học Cần Thơ có ngành Kế Toán -Tài Chính hoặc Tài Chính Ngân Hàng không? Nếu có thì dự kiến chỉ tiêu năm 2008 là bao nhiêu? (Mai Khanh)
- Năm 2008, ĐH Cần Thơ tuyển sinh ngành Kế toán và Kế toán tài chính. Còn lĩnh vực tài chính tuyển sinh ngành tài chính ngân hàng và tài chính doanh nghiệp. Theo ông Trương Chiến Thắng, chuyên viên phụ trách tuyển sinh ĐH Cần Thơ, trường dự kiến tuyển 180 chỉ tiêu cho mỗi ngành Kế toán và Ngân hàng.
- Em muốn thi vào trường ĐH Nông Lâm TP HCM ngành trồng trọt. Mong tòa soạn cung cấp cho em mã số trường, mã số ngành. Nếu không đủ điểm đỗ hệ ĐH, em có thể chọn nguyện vọng vào hệ Cao đẳng trường này không? (Nguyễn Văn Nhành).
- Theo ông Dương Văn Hội, cán bộ phòng đào tạo ĐH Nông Lâm TP HCM, ngành trồng trọt hiện đã được đổi tên thành ngành Nông học, thi 2 khối A/B. Mã ngành Nông học là 303, còn mã trường ĐH Nông Lâm TP HCM là LNS. Trong trường hợp trượt NV1 ngành này và muốn học hệ CĐ, thí sinh phải làm hổ sơ xét NV2 theo đúng yêu cầu của Bộ GD&ĐT.
- Em muốn xem lại điểm chuẩn, mã ngành ĐH Giao thông vận tải Hà Nội (cơ sở phía Nam), ĐH Công nghiệp TP HCM, ĐH Giao thông vận tải TP HCM? (Lê Văn Giang).- Năm 2007, ĐH Công nghiệp TP HCM có 8 ngành lấy điểm từ 20 trở lên, cao hơn 1-4 điểm so với năm 2006. Ngành Tài chính Ngân hàng lấy chuẩn cao nhất, với 21 điểm. Công nghệ Nhiệt lạnh, Công nghệ May, Công nghệ hóa học, Công nghệ Môi trường và tiếng Anh lấy thấp nhất: 17 điểm. Ngành có điểm chênh lệch nhất so với năm ngoái là Khoa học máy tính, với 4 điểm. Năm 2007, trường có 6 ngành tuyển NV 2, với 300 chỉ tiêu, điểm chuẩn bằng NV1.
Dưới đây là chi tiết điểm chuẩn 2007 các ĐH Công nghiệp TP HCM, Giao thông vận tải TP HCM:
- ĐH Công nghiệp TP HCM:
Ngành |
Khối |
Điểm NV1 |
Điểm NV2 |
Chỉ tiêu NV2 |
Công nghệ kỹ thuật điện |
A |
18,5 |
|
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
A |
20,5 |
|
|
Công nghệ nhiệt lạnh |
A |
17 |
17 |
17 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử |
A |
20 |
|
|
Khoa học máy tính |
A |
20 |
|
|
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
A |
20 |
|
|
Công nghệ may |
A |
17 |
17,0 |
53 |
Công nghệ cơ điện tử |
A |
20,5 |
|
|
Công nghệ hóa học |
A |
17 |
17,0 |
121 |
Công nghệ thực phẩm |
A |
20,5 |
|
|
Công nghệ sinh học |
A |
|
17,0 |
70 |
Công nghệ môi trường |
A |
17 |
17,0 |
42 |
Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh tổng hợp, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh du lịch) |
A, D1 |
18,5 |
|
|
Kế toán |
A, D1 |
20 |
|
|
Tài chính ngân hàng |
A, D1 |
21 |
|
|
Tiếng Anh (không nhân hệ số) |
D1 |
17 |
17 |
35 |
- ĐH Giao thông vận tải TP HCM:
Ngành | Mã ngành | Khối | Điểm chuẩn |
Điều khiển tàu biển | 101 | 15 | |
Khai thác máy tàu thủy | 102 | 15 | |
Điện tử viễn thông | 104 | 17.5 | |
Tự động hóa công nghiệp | 105 | 16 | |
Kỹ thuật Điện (Điện công nghiệp) | 106 | 15 | |
Thiết kế thân tàu thủy | 107 | 16 | |
Cơ giới hóa xếp dỡ | 108 | 15 | |
Công nghệ thông tin | 112 | 16 | |
Cơ khí ô tô | 113 | 20,5 | |
Máy xây dựng | 114 | 18,5 | |
Kỹ thuật máy tính | 115 | 18,5 | |
Xây dựng cầu đường | 111 | 15 | |
Xây dựng công trình thủy và thềm lục địa | 109 | 15 | |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 116 | 20 | |
Quy hoạch giao thông | 117 | 15 | |
Kinh tế vận tải biển | 401 | 17 | |
Kinh tế xây dựng | 402 | 18 |
L.H.