Bên cạnh model đầu bảng của mình là Xperia Z3, Sony còn mở rộng sự lựa chọn cho người dùng bằng sản phẩm Z3 Compact. Giữa cuộc đua tăng kích thước màn hình, smartphone của nhà sản xuất Nhật Bản hướng đến khách hàng cần một thiết bị cầm vừa tay song vẫn cao cấp từ thiết kế, cấu hình cho đến công năng sử dụng. Với giá bán khoảng 14 triệu đồng, Xperia Z3 Compact sẽ cạnh tranh trực tiếp với các model cao cấp và cận cao cấp từ Samsung, HTC, LG hay với chính Xperia Z3.
Sony đã tung ra hai mẫu Xperia Compact là Z1 Compact và Z3 Compact, bỏ qua dòng Xperia Z2. Sản phẩm kế nhiệm không chỉ hoàn thiện về thiết kế, nâng cao trải nghiệm, không thua kém model Xperia Z3 và xứng đáng là bản nâng cấp đáng giá mà không ít người dùng mong đợi.
Thiết kế
Trong khi Xperia Z3 đổi mới với thiết kế mỏng hơn thì Z3 Compact vẫn giữ phần nào “mập mạp” từ thế hệ trước dù thân máy đã giảm từ 9,5 mm trên thế hệ trước xuống còn 8,6 mm. Máy phát huy thế mạnh của Sony với chất lượng hoàn thiện cao, gia công sắc sảo trong từng chi tiết. Xperia Z3 Compact sở hữu kiểu dáng vuông vức, các cạnh đối xứng theo triết lý OmniBalance mà nhà sản xuất Nhật Bản xây dựng trên tất cả các model Xperia Z Series.
Mặt trước và sau sản phẩm là hai tấm kính cao cấp, trải nghiệm thực tế cho thấy vật liệu này chịu xước tốt hơn so với Z1 Compact đồng thời cũng ít để lại dấu vân tay. Z3 Compact được Sony phát hành với bốn màu lựa chọn gồm xanh lá và cam bên cạnh màu đen, trắng truyền thống. Điểm thú vị trên sản phẩm còn là mặt kính trước làm đồng màu với mặt sau, chi tiết bắt đầu xuất hiện trên model Xperia M2. Thiết kế đối xứng trên Z3 Compact được thể hiện rõ rằng khi máy có loa stereo tách biệt, cạnh trên và dưới dày bằng nhau do màn hình sử dụng phím điều hướng ảo.
Khác biệt đáng kể về thiết kế trên Z3 Compact so với Z1 Compact đến từ khung viền máy và trải nghiệm khi cầm. Điện thoại mới của Sony có các cạnh làm vát cong, ôm lấy tay và dùng chất liệu nhựa phủ mờ đặc biệt thay vì kim loại. Dù vậy thân máy vẫn rất chắc chắn, cầm thoải mái và đỡ trơn trượt hơn. Thiết kế này gần như chưa xuất hiện trên các mẫu điện thoại khác, đồng thời Sony cho biết bốn cạnh được tạo khối tách biệt với các thành phần bên trong nên có thể giúp máy ổn định hơn khi bị va đập.
Các cổng kết nối được dồn về cạnh trái gồm khe cắm thẻ nhớ microSD, cổng microUSB, khay cắm nanoSIM đều được che bằng nắp với vòng cao su chống nước. Sony cũng trang bị cho Xperia Z3 Compact cổng sạc nam châm giúp hạn chế việc phải tháo lắp nắp đậy, nâng cao độ bền trong quá trình sử dụng. Cạnh phải được đặt toàn bộ các phím vật lý. Sony thể hiện sự sắc sảo trong những chi tiết nhỏ này bằng việc nút nguồn thiết kế cầu kỳ, nút chụp ảnh làm lớn hơn, nhạy hơn và phím tăng giảm âm lượng mảnh nhưng hơi ngắn . Đỉnh máy tiếp tục đặt giắc âm thanh 3,5 mm không cần nắp đậy nhưng vẫn giúp Xperia Z3 Compact chống nước tiêu chuẩn IP68 (các cổng kết nối khác cần được đóng kín).
Ảnh thực tế Sony Xperia Z3 Compact
Màn hình
Với kích thước 127 x 65 mm tương đương Z1 Compact nhưng bản kế nhiệm lại mang đến không gian trải nghiệm rộng 4,6 inch thay vì 4,3 inch. Để đạt hiệu quả này, Sony đã thiết kế viền màn hình mỏng hơn đáng kể dù rằng các thương hiệu khác đã làm từ trước đó. Máy tiếp tục giữ độ phân giải 720 x 1.280 pixel thay vì nâng lên Full HD khi mà cuộc đua màn hình đã là Quad HD. Tuy vậy với mật độ điểm ảnh 319 ppi cùng nhiều công nghệ độc quyền của Sony đã giúp Z3 Compact có khả năng hiển thị ấn tượng. Người dùng sẽ không dễ để nhìn thấy điểm ảnh với khoảng cách sử dụng thông thường, các chi tiết sắc nét, sống động.
Màu sắc mà Xperia Z3 Compact tái hiện có phần ngả xanh, tông màu lạnh. Cách thiết lập này giúp hình ảnh mà sản phẩm mang lại tạo cảm giác trong trẻo, sáng hơn, tuy vậy người dùng có thể tùy chỉnh cân bằng theo sở thích. Dải màu của Z3 Compact mở rộng 30% so với gam màu công nghiệp tiêu chuẩn sRGB nhờ tính năng xử lý hình Triluminos display cùng Live Colour LED. Cũng bởi vậy mà màn hình này có phần nịnh mắt không thua kém màn AMOLED. Trong khi đó với X-Reality Engine, Z3 Compact tăng cường độ tương phản, thể hiện sự khác biệt giữa hai màu đen trắng, cho màu "no". Dĩ nhiên khi áp dụng những công nghệ này, hình ảnh đem lại bị sai khác phần nào so với thực tế nhưng đa số người dùng đều thích màn hình nịnh mắt.
Hiện tượng màn hình như bị lớp sương mờ phủ từ mode Xperia Z đời đầu đã dần khắc phục qua mỗi thế hệ. Với Xperia Z3 Compact, các chi tiết thể hiện có độ nổi khối rất cao như hiển thị ngay sát lên mặt kính. Ưu điểm của sản phẩm còn là độ sáng màn hình tốt, hiển thị ấn tượng trong mọi trường hợp ngay cả dưới ánh sáng mặt trực tiếp. Người dùng có thể kích hoạt chế độ thích ứng, máy sẽ tự động điều chỉnh độ sáng theo môi trường. Trong khi đó góc nhìn mà Z3 Compact đạt được cũng thuộc hàng xuất sắc, hình ảnh và màu sắc rất ít bị thay đổi khi nhìn nghiêng.
Tương tự các model tiền nhiệm, Xperia Z3 Compact được trang bị tính năng “Glove-on” cho phép người dùng thao tác với màn hình cảm ứng ngay cả khi đeo găng tay. Đây là tiện ích rất phù hợp cho người dùng Việt Nam bên cạnh khả năng chống nước.
Camera
Xperia Z3 Compact được trang bị camera sau 20,7 megapixel với đèn flash đơn và camera trước 2,2 megapixel. Máy ảnh chính sử dụng cảm biến 1/2,3 inch, lớn nhất trong số các smartphone Android. So với kích thước cảm biến trung bình của các điện thoại là 1/3 inch, trang bị trên Z3 Compact lớn hơn 63%. Tuy nhiên do ưu tiên về “số chấm” mà kích thước mỗi điểm ảnh lại khá nhỏ, khoảng 1,1 micro pixel.
Tưởng như Sony không cải tiến gì về máy ảnh trên Z3 Compact so với các thế hệ trước nhưng hãng lại thay đổi một số chi tiết nhỏ, ít được chú ý nhưng cũng đóng vai trò quan trọng đến chất lượng camera. Đầu tiên là hệ thống quang học G Lens độc quyền của Sony với ống kính góc rộng 25 mm. Với những bức hình phong cảnh, chụp trong nhà hay chụp tập thể, Z3 Compact sẽ lấy được các chi tiết bao quát hơn. Ngoài ra phải kể đến việc Sony tăng độ nhạy sáng máy ảnh với thiết lập ISO cao nhất lên đến 12.800 hay độ mở ống kính đạt f/2.0, những trang bị rất ít gặp trên các mẫu smartphone.
Với Z3 Compact, Sony phát triển trình chụp ảnh với nhiều chế độ phong phú, giao diện trực quan. Tính năng chụp tự động "Superior Auto" hoạt động hiệu quả hơn thế hệ trước, nhận dạng các hoạt cảnh để đưa ra tùy chỉnh tương ứng dù rằng không phải lúc nào máy cũng cân bằng trắng chính xác. Z3 Compact thường đưa ra bức hình có tông màu lạnh hơn thực tế. Hạn chế của Superior Auto còn là việc máy chỉ hỗ trợ độ phân giải 8 megapixel. Nếu muốn cân bằng trắng tốt hơn hoặc tận dụng tối đa độ phân giải máy ảnh, người dùng buộc phải chuyển sang chế độ chụp thủ công.
Dù rằng sở hữu tính năng chụp hình phong phú nhưng một số chế độ không thật sự hữu ích hoặc người dùng sẽ ít dùng đến như tạo hiệu ứng ảo, AR hài hước, Info-eye,… Những tính năng được đánh giá cao trên Xperia Z3 Compact là quay video độ phân giải 4K, chế độ làm mờ hậu cảnh. So với các model Z Series khác, sản phẩm tiền nhiệm của Sony quản lý năng lượng tốt hơn giúp máy ít bị nóng và ít gặp lỗi khi quay phim độ phân giải cao – hạn chế gặp phải trên Xperia Z2.
Một số ảnh chụp bởi Sony Xperia Z3 Compact
Tính năng, hiệu năng và thời lượng pin
Chạy bản Android KitKat 4.4.4 mới nhất, Z3 Compact sở hữu đầy đủ những tính năng hấp dẫn mà Google mang đến. Ngoài ra Sony còn phát triển hệ thống ứng dụng độc quyền, chất lượng cao. Trình xem ảnh Album có giao diện trực quan, sử dụng thuận tiện mà ít mẫu Android nào mặc định được trang bị. Trong khi đó Sony vẫn nổi tiếng cùng phần mềm nghe nhạc Walkman với khả năng xử lý đa định dạng, kể cả file nhạc không nén. Xperia UI mang đến trải nghiệm mượt mà, thiết kế trang nhã và là một trong những giao diện đẹp, tinh tế nhất trên các smartphone chạy nền tảng của Google.
Là bản rút gọn của Xperia Z3 nhưng Z3 Compact không bị cắt giảm về cấu hình. Máy được trang bị bộ xử lý Snapdragon 801 MSM8974-AC tốc độ 2,5 GHz, GPU Adreno 330 đi cùng RAM 2 GB. Với các thông số kỹ thuật thuộc hàng cao cấp nhất, Z3 Compact mang đến trải nghiệm mượt mà, gần như không gặp bất kỳ sự chậm trễ nào trong suốt thời gian dài sử dụng. Thậm chí hiệu suất thực tế của sản phẩm còn hơn cả Xperia Z3 do máy dùng màn hình 720p, khả năng tản nhiệt hiệu quả. Bộ nhớ trong 16 GB giới hạn trên Z3 Compact hoàn toàn có thể khắc phục thông qua thẻ nhớ mở rộng lên đến 128 GB.
Xperia Z3 được làm mỏng hơn nhưng Z3 Compact vẫn khá dày. Bù lại sản phẩm được trang bị pin dung lượng 2.600 mAh. Với nhu cầu sử dụng cường độ cao, thường xuyên truy cập mạng 3G và Wi-Fi, máy có thể hoạt động đến 2 ngày. Kết hợp với chế độ tiết kiệm pin Stamina hay Ultra Stamina, người dùng có thể mở rộng thời gian sử dụng thêm gần 1 ngày. Có được kết quả tốt như vậy tiếp tục là do màn hình độ phân giải 720p và khả năng tản nhiệt tốt, máy ít nóng. Tuy vậy việc pin sử dụng dài cũng kèm theo thời gian sạc pin lâu. Trong khi nhiều đối thủ Android đã trang bị tính năng sạc nhanh thì Z3 Compact vẫn chưa tích hợp công nghệ này. Người dung có thể mất đến hơn 3,5 giờ để sạc đầy pin.
Xperia Z3 Compact là bản nâng cấp hoàn hảo của mẫu Z1 Compact khi máy có thiết kế cao cấp hơn, màn hình lớn, sống động nhưng vẫn nhỏ gọn và duy trì khả năng chống nước. So với các thiết bị có cùng kích thước màn hình như Galaxy Alpha, HTC One mini 2, model của Sony còn tạo khác biệt khi sở hữu phần cứng mạnh mẽ và pin thời lượng tốt. Đây cũng là lựa chọn hấp dẫn khi người dùng iPhone muốn chuyển sang hệ điều hành Android.