Đức thống trị nội dung 10km đồi lớn cá nhân của môn trượt tuyết Bắc Âu, giành trọn bộ huy chương của nội dung này. Với việc NaUy chỉ có thêm một HC bạc trong ngày 20/2, Đức đã bắt kịp số HC vàng (11) của đối thủ nhưng vẫn giữ vị trí thứ hai vì kém số HC bạc. Johannes Rydzek là người đã mang HC vàng về cho Đức. Anh vượt qua hai đồng hương Fabian Rieble và Eric Frenzel.

Ba VĐV Đức giành trọn bộ huy chương ở nội dung 10km đồi lớn cá nhân của môn trượt tuyết Bắc Âu. Ảnh: AFP.
Tin vui chiến thắng liên tiếp đến với Canada vào đầu ngày thi đấu thứ 11. Cassie Sharpe chiến thắng ở nội dung halfpipe nữ của môn trượt tuyết tự do, vượt qua đối thủ người Pháp Marie Martinod và Brita Sigourney (Mỹ).
Một trong những nội dung chung kết được chờ đợi nhất là nội dung khiêu vũ trên băng của môn trượt băng nghệ thuật kết thúc với chiến thắng thuộc về đôi VĐV Tessa Virtue và Scott Moir. Hai VĐV Canada này lập kỷ lục thế giới với số điểm 206,07. Đôi VĐV Pháp Gabriella Papadakis và Guillaume Cizeron về nhì. Maia Shibutani và Alex Shibutani (Mỹ) giành HC đồng.
Sau hai lần về nhì, Pháp cuối cùng cũng có HC vàng ở ngày 20/2. Đội tuyển với nhiều ngôi sao của họ chiến thắng ở nội dung tiếp sức hỗn hợp môn biathlon. Tuyển Nauy chỉ về sau vài phần trăm giây, giành HC bạc. Tuyển Italy về ba.
Nội dung được trao huy chương cuối cùng trong ngày 20/2 là tiếp sức 3.000m nữ của môn trượt băng tốc độ vòng ngắn. Tuyển chủ nhà Hàn Quốc tiếp tức chứng tỏ sức mạnh ở môn này khi giành chiến thắng. Đây là HC vàng thứ tư của Hàn Quốc, trong đó có 3 HC vàng ở môn trượt băng tốc độ vòng ngắn. Tuyển Italy về nhì, Hà Lan giành HC đồng.
Trong ngày 21/2, hai nội dung của môn trượt tuyết băng đồng và hai nội dung của môn trượt băng tốc độ sẽ tranh huy chương.
Nhóm dẫn đầu bảng tổng sắp huy chương sau ngày thứ 11
Đoàn thể thao | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng cộng |
NaUy | 11 | 11 | 8 | 30 |
Đức | 11 | 7 | 5 | 23 |
Canada | 8 | 5 | 6 | 19 |
Hà Lan | 6 | 5 | 3 | 14 |
Pháp | 5 | 4 | 4 | 13 |
Mỹ | 5 | 3 | 5 | 13 |
Thụy Điển | 4 | 3 | 0 | 7 |
Áo | 4 | 2 | 4 | 10 |
Hàn Quốc | 4 | 2 | 2 | 8 |
Italy | 3 | 2 | 4 | 9 |
Nhật Bản | 2 | 5 | 3 | 10 |
Thụy Sỹ | 2 | 4 | 1 | 7 |
CH Czech | 1 | 2 | 3 | 6 |
Slovakia | 1 | 2 | 0 | 3 |
Belarus | 1 | 1 | 0 | 2 |
Vương quốc Anh | 1 | 0 | 3 | 4 |
Ba Lan | 1 | 0 | 1 | 1 |
Ukraine | 1 | 0 | 0 | 1 |
Vĩnh San