Năm học 2021-2022, Sở Giáo dục và Đào tạo tuyển 1.680 chỉ tiêu vào 50 lớp chuyên tại trường THPT chuyên Lê Hồng Phong, Trần Đại Nghĩa và các trường THPT có lớp chuyên. So với năm ngoái, chỉ tiêu chuyên tăng 35. Ngoài ra, hai trường THPT chuyên này còn có các lớp không chuyên: trường Lê Hồng Phong có 180 chỉ tiêu, trường Trần Đại Nghĩa 90 chỉ tiêu.
Trong ba năm gần nhất (2018-2020), mặt bằng điểm chuẩn lớp 10 chuyên cao nhất ở năm 2018. Trong đó, điểm vào lớp Toán trường THPT chuyên Lê Hồng Phong ở mức cao nhất 40,25; chuyên Toán trường Trần Đại Nghĩa 38; chuyên Toán trường Nguyễn Thượng Hiền 36,5.
Năm tiếp theo 2019, mặt bằng điểm chuẩn vào lớp 10 chuyên giảm, trong đó giảm mạnh nhất cũng ở môn Toán: trường Lê Hồng Phong giảm 6,75 điểm; trường Trần Đại Nghĩa giảm 6,25; trường Nguyễn Thượng Hiền giảm 6,5.
Đến năm 2020, mặt bằng điểm chuẩn nhích nhẹ 1-2 điểm mỗi môn, trong đó điểm tăng mạnh nhất ở môn Toán, tiếng Anh, Văn.
Cùng một mùa tuyển sinh, điểm chuẩn vào lớp chuyên trường THPT chuyên Lê Hồng Phong, chuyên Trần Đại Nghĩa và THPT Nguyễn Thượng Hiền thường cao hơn 2-5 điểm tuỳ môn so với các trường THPT Gia Định, Nguyễn Hữu Huân, Mạc Đĩnh Chi.
Công thức điểm xét tuyển vào lớp chuyên là tổng điểm 3 môn cơ bản Toán, Văn, Ngoại ngữ nhân hệ số 1 cộng điểm môn chuyên nhân hệ số 2. Dưới đây là điểm chuẩn vào lớp 10 chuyên tại TP HCM ba năm gần nhất:
Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong (quận 5)
Lớp | Toán | Lý | Hóa | Sinh | Tin | Văn | Anh | Trung | Nhật |
Năm 2018 | 40,25 | 38 | 42 | 36 | 41,75 | 35,5 | 36,5 | 33 | 35,75 |
Năm 2019 | 33,5 | 34,25 | 41,75 | 35,25 | 34,75 | 35 | 35 | 35 | - |
Năm 2020 | 37 | 30,75 | 38,5 | 36,75 | 35,75 | 37 | 37,75 | 34,25 | 34 |
Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa (quận 1)
Lớp | Toán | Lý | Hóa | Sinh | Văn | Anh |
Năm 2018 | 38 | 36 | 39 | 31,75 | 34,75 | 34,75 |
Năm 2019 | 31,75 | 33,25 | 40 | 33,5 | 34,25 | 33,75 |
Năm 2020 | 34,75 | 27,5 | 36 | 33 | 36,25 | 37 |
Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền (quận Tân Bình)
Lớp | Toán | Lý | Hóa | Văn | Anh |
Năm 2018 | 36,5 | 34 | 37 | 34 | 35 |
Năm 2019 | 31 | 30,5 | 37 | 33,75 | 33,25 |
Năm 2020 | 33,5 | 28 | 32,75 | 35 | 35,75 |
THPT Gia Định (quận Bình Thạnh)
Lớp | Toán | Lý | Hóa | Tin | Văn | Anh |
Năm 2018 | 34 | 32,25 | 35,75 | 35,75 | 34 | 33,75 |
Năm 2019 | 30,25 | 28 | 33,75 | 20 | 32,75 | 32,25 |
Năm 2020 | 21,75 | 27,5 | 30,5 | 24,5 | 33,25 | 35,5 |
THPT Mạc Đĩnh Chi (quận 6)
Lớp | Toán | Lý | Hóa | Sinh | Văn | Anh |
Năm 2018 | 25 | 26,5 | 29,75 | 25 | 30,5 | 31 |
Năm 2019 | 26 | 20 | 28,5 | 24 | 28 | 28,75 |
Năm 2020 | 26,75 | 27 | 26 | 24 | 31,75 | 32,75 |
THPT Nguyễn Hữu Huân (TP Thủ Đức)
Lớp | Toán | Lý | Hóa | Văn | Anh |
Năm 2018 | 29 | 27,5 | 30,25 | 29,75 | 31 |
Năm 2019 | 24,5 | 21,75 | 29,5 | 29,75 | 30 |
Năm 2020 | 22 | 27 | 25,25 | 30 | 32,75 |
Ở khối chuyên thuộc đại học, trường Phổ thông Năng khiếu (Đại học Quốc gia TP HCM) tuyển 455 học sinh với 13 lớp chuyên. Số lượng học sinh được tuyển tương đương các năm trước.
Cơ sở chính của trường ở quận 5 tuyển 245 chỉ tiêu cho 7 lớp chuyên: Toán, Tin, Vật lý, Hoá, Sinh, tiếng Anh, Ngữ văn; mỗi lớp không quá 35 em. Cơ sở này cũng có 145 chỉ tiêu không chuyên. Cơ sở 2 tại khu đô thị Đại học Quốc gia TP HCM (TP Thủ Đức) tuyển 210 chỉ tiêu với 6 lớp: Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Tiếng Anh và Ngữ văn.
Tương tự các trường, lớp chuyên thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, mặt bằng điểm chuẩn vào lớp 10 chuyên Phổ thông Năng khiếu cao nhất vào năm 2018. Tuy nhiên điểm chuẩn hai năm sau đó đều giảm nhẹ ở các môn có đông thí sinh đăng ký nhất như Toán, Lý, Hoá, tiếng Anh, Văn.
Lớp | Toán | Tin (1) | Tin (2) | Lý (1) | Lý (2) | Hóa | Sinh (1) | Sinh (2) | Anh | Văn | Không chuyên |
Cơ sở 1, quận 5 | |||||||||||
Năm 2018 | 35 | 26,63 | 33,5 | 29,38 | 32,5 | 33,5 | 29,58 | 31,5 | 36,5 | 30,5 | 20,5 |
Năm 2019 | 33,9 | 28,55 | 32,7 | 32,75 | 31,8 | 28,2 | 29,61 | 30,9 | 34,6 | 31,5 | 21,7 |
Năm 2020 | 33 | 26,95 | 30,65 | 24,45 | 29,40 | 30,05 | 30,41 | 28,10 | 35,5 | 30 | 19,2 |
Cơ sở 2, TP Thủ Đức | |||||||||||
Năm 2018 | 27,63 | - | - | 25 | 25 | 28 | 25,5 | 24,13 | 30,1 | 26 | - |
Năm 2019 | 27,45 | - | - | 27,25 | 26,05 | 20,85 | 24,4 | 25,4 | 27,1 | 28 | - |
Năm 2020 | 24,4 | - | - | 20,6 | 22,65 | 25,1 | 24,1 | 21,2 | 30 | 26,1 | - |
Trường Trung học Thực hành Sư phạm (Đại học Sư phạm) tuyển 3 lớp chuyên Toán, Văn, tiếng Anh, mỗi lớp 35 em. Thí sinh phải dự kỳ thi tuyển sinh riêng do Đại học Sư phạm TP HCM tổ chức với 3 môn thi cơ bản (Toán, Văn, tiếng Anh) và một trong các môn chuyên. Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn cơ bản nhân hệ số 1 và điểm môn chuyên nhân hệ số 2.
Ngoài ra, trường này còn tuyển 5 lớp 10 thường với 190 chỉ tiêu. Việc chọn học sinh vào lớp thường theo kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT công lập do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
Nhìn chung, điểm chuẩn vào lớp 10 chuyên trường Trung học Thực hành Sư phạm đồng đều môn tiếng Anh, môn Toán và Văn nhích nhẹ 0,5-1 điểm trong ba năm gần nhất.
Lớp | Toán | Văn | Anh |
Năm 2017 | 27,5 | 25,3 | 28,5 |
Năm 2018 | 26 | 25 | 28,75 |
Năm 2019 | 28 | 26,3 | 28,2 |
Theo khảo sát của VnExpress, khá nhiều thí sinh năm 2020 dự thi cả ba kỳ thi vào lớp 10 chuyên: các trường chuyên của Sở Giáo dục và Đào tạo, trường Phổ thông Năng khiếu và Trung học Thực hành Sư phạm. Các kỳ thi này diễn ra độc lập, liên tiếp trong 10 ngày. Nhiều em dự thi liên tục 12-15 bài thi để tìm một suất vào lớp chuyên.
>> Xem đề và lời giải các môn thi vào lớp 10 chuyên năm 2020