Dưới đây là điểm dành cho học sinh phổ thông khu vực 3. Mỗi khu vực đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm.
ĐH Kinh tế TP HCM: Ngành kinh tế:12, quản trị kinh doanh:14, tài chính - tín dụng: 14, kế toán và kiểm toán: 15,5, thống kê: 12, kinh tế chính trị: 12, tin học quản lý: 12. NV2 của tất cả các ngành hơn điểm NV1 là 3 điểm.
Khoa Kinh tế ĐH Quốc gia TP HCM: Ngành Kinh tế học: khối A: 13, khối D1: 14; Kinh tế Đối ngoại: 16 (A), 20 (D1); Kinh tế Công cộng: 13 (A), 14 (D1); Tài chính - Tín dụng: 15 (A), 19 (D1); Kế toán - Kiểm toán: 16 (A), 20 (D1).
Đại học Y Dược TP HCM: Ngành Y: 25; Răng Hàm Mặt: 23,5; Dược: 24,0; Y học Cổ truyền: 20,5; Điều dưỡng: 16,5; Y tế Công cộng: 15,5; Xét nghiệm: 17; Phục hồi Chức năng: 14,5; Kỹ thuật Hình ảnh: 20; Phục hình răng: 17,5.
Đại học Y Dược Cần Thơ: Ngành Y: 21; Nha: 20; Dược: 21. NV2 của tất cả các ngành hơn NV1 3 điểm.
Đại học Bách khoa TP HCM: Ngành Công nghệ Thông tin: 24; Điện - Điện tử: 21,5; Cơ khí: 21,5; Công nghệ Hoá và Thực phẩm: 23,5; Xây dựng: 21,5; Kỹ thuật Địa chất: 16; Quản lý Công nghiệp: 17,5; Kỹ thuật và Quản lý Môi trường: 18; Kỹ thuật Giao thông: 18; Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp: 20; Cơ Điện tử: 24,5; Công nghệ Vật liệu: 18; Trắc địa - Địa chính: 16; Vật liệu, cấu kiện xây dựng: 16; Công nghệ dệt may: 16. NV2 của tất cả các ngành cách NV1 1 điểm.
Đại học Dân lập Kỹ thuật Công nghệ TP HCM: NV1: tất cả các ngành:10. NV2: tất cả các ngành: 11.
ĐH Đà Lạt: Ngành toán - tin: 13(NV1), 15 (NV2); sư phạm toán: 18, 15; tin-công nghệ thông tin: 13, 15; sư phạm tin học: 18, 15; vật lý: 13, 15; sư phạm vật lý: 17, 15; hoá học: 13, 15; sư phạm hoá: 19, 15; sinh: 15, 17; sư phạm sinh: 18, 17; môi trường A: 13, 15; môi trường B: 15, 17; nông học: 13, 15; quản trị kinh doanh: 12,5, 15; kinh tế nông lâm: 12, 15; luật A: 13, 15; luật C: 13, 15; ngữ văn: 15, 17; sư phạm ngữ văn: 19,5, 17; lịch sử: 15,5, 17,5; sư phạm lịch sử: 19,5, 17,5; Việt Nam học: 14, 16; du lịch C: 15, 17; du lịch D: 14, 16; công tác xã hội và phát triển công đoàn: 14, 16; Anh văn: 15, 17; sư phạm Anh văn: 20,17.
ĐH Sư phạm TP HCM: Ngành toán: 22; tin học: 16; lý: 20; hoá: 22,5; sinh: 19,5; văn: 18,5; sử: 18,5; địa khối C: 18; địa khối A: 13; Anh: 27; Pháp: 24; Nga: 15; Trung: 22; chính trị khối C và D1: 16,5; giáo dục: 16; đặc biệt: 14; giáo dục tiểu học khối A, D1: 18; tâm lý - giáo dục: khối C, D1: 17; mầm non: 19,5; giáo dục thể chất: 20,5. Các ngành ngoại ngữ, nhân hệ số 2 môn chính. Ngành giáo dục thể chất, môn năng khiếu nhân hệ số 2. NV2 cách NV1 3 điểm, riêng ngành tin học thì điểm NV2 cách NV1 2 điểm. Riêng hai ngành mầm non và giáo dục thể chất không xét NV2.
ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP HCM: Điểm chuẩn chung cho cả hai khối A và V
Kỹ thuật điện - điện tử: 17,5; điện khí hóa - cung cấp điện: 15 (NV1), 17 (NV2); cơ khí chế tạo máy: 16; kỹ thuật công nghiệp: 13, 15; cơ điện tử: 16,5; công nghệ tự động: 15; cơ kỹ thuật: 13, 14; thiết kế máy: 13, 14; cơ khí động lực (cơ khí ô tô): 13,5, 15,5; kỹ thuật nhiệt - điện lạnh: 13,5, 15,5; kỹ thuật in: 13,5, 15,5; công nghệ thông tin: 16,5; công nghệ cắt may: 15, 16; xây dựng dân dụng và công nghịêp: 16; kỹ thuật nữ công: 12, 13; thiết kế thời trang: 19. Ngành thiết kế thời trang nhân hệ số 2 môn vẽ trang trí.
Hoàng Thảo