Các trường được cấp chứng chỉ tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam:
STT | Cơ sở giáo dục |
1 | Đại học Sư phạm TP HCM |
2 | Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế |
3 | Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội |
4 | Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng |
5 | Đại học Thái Nguyên |
6 | Đại học Cần Thơ |
7 | Đại học Hà Nội |
8 | Đại học Sư phạm Hà Nội |
9 | Đại học Vinh |
10 | Học viện An ninh nhân dân |
11 | Đại học Sài Gòn |
12 | Đại học Ngân hàng TP HCM |
13 | Đại học Trà Vinh |
14 | Đại học Văn Lang |
Các đơn vị được cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin:
STT | Cơ sở giáo dục |
1 | Đại học Bách Khoa - Đại học Đà Nẵng |
2 | Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng |
3 | Trung tâm phát triển phần mềm - Đại học Đà Nẵng |
4 | Đại học Khoa học - Đại học Huế |
5 | Đại học Nông lâm - Đại học Huế |
6 | Đại học Sư phạm - Đại học Huế |
7 | Viện Quốc tế Pháp ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội |
8 | Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội |
9 | Đại học An Giang - Đại học Quốc gia TP.HCM |
10 | Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia TP.HCM |
11 | Đại học Công nghệ Thông tin - Đại học Quốc gia TP.HCM |
12 | Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia TP.HCM |
13 | Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông - Đại học Thái Nguyên |
14 | Trung tâm Ngoại ngữ tin học - Đại học Thái Nguyên |
15 | Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyê |
16 | Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên |
17 | Học viện An ninh nhân dân |
18 | Học viện Cảnh sát nhân dân |
19 | Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông |
20 | Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông (Cơ sở tại TP HCM) |
21 | Học viện Hàng không |
22 | Học viện Kỹ thuật quân sự |
23 | Học viện Ngân hàng |
24 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
25 | Học viện Quản lý giáo dục |
26 | Học viện Tài chính |
27 | Đại học An ninh nhân dân |
28 | Đại học Bạc Liêu |
29 | Đại học Bách khoa Hà Nội |
30 | Đại học Bình Dương |
31 | Đại học Buôn Ma Thuột |
32 | Đại học Cảnh sát nhân dân |
33 | Đại học Cần Thơ |
34 | Đại học Công đoàn |
35 | Đại học Công nghệ giao thông vận tải |
36 | Đại học Công nghệ TP HCM |
37 | Đại học Công nghệ Vạn Xuân |
38 | Đại học Công nghệ và quản lý Hữu nghị |
39 | Đại học Công nghiệp Hà Nội |
40 | Đại học Công nghiệp Quảng Ninh |
41 | Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM |
42 | Đại học Công nghiệp Việt Trì |
43 | Đại học Công nghiệp TP HCM |
44 | Đại học Cửu Long |
45 | Đại học Duy Tân |
46 | Đại học Đại Nam |
47 | Đại học Đà Lạt |
48 | Đại học Điện lực |
49 | Đại học Đồng Nai |
50 | Đại học Đồng Tháp |
51 | Đại học Giao thông vận tải TP HCM |
52 | Đại học Hà Tĩnh |
53 | Đại học Hạ Long |
54 | Đại học Hàng Hải Việt Nam |
55 | Đại học Hải Dương |
56 | Đại học Hải Phòng |
57 | Đại học Hoa Lư |
58 | Đại học Hòa Bình |
59 | Đại học Hồng Đức |
60 | Đại học Hùng Vương |
61 | Đại học Khánh Hòa |
62 | Đại học Kiến trúc Hà Nội |
63 | Đại học Kiên Giang |
64 | Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội |
65 | Đại học Kinh tế công nghiệp Long An |
66 | Đại học Kinh tế quốc dân |
67 | Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp |
68 | Đại học Kinh tế tài chính TP HCM |
69 | Đại học Kinh tế TP HCM |
70 | Đại học Kỹ thuật công nghệ Cần Thơ |
71 | Đại học Kỹ thuật hậu cần công an nhân dân |
72 | Đại học Lạc Hồng |
73 | Đại học Lao động - xã hội (cơ sở 2) |
74 | Đại học Lâm nghiệp |
75 | Đại học Lâm nghiệp (phân hiệu Đồng Nai) |
76 | Đại học Luật Hà Nội |
77 | Đại học Luật TP HCM |
78 | Đại học Mở Hà Nội |
79 | Đại học Mở TP HCM |
80 | Đại học Nam Cần Thơ |
81 | Đại học Ngân hàng TP HCM |
82 | Đại học Nguyễn Trãi |
83 | Đại học Nha Trang |
84 | Đại học Nội vụ Hà Nội |
85 | Đại học Nông lâm Bắc Giang |
86 | Đại học Nông lâm TP HCM |
87 | Đại học Phạm Văn Đồng |
88 | Đại học Phan Thiết |
89 | Đại học Phú Yên |
90 | Đại học Quang Trung |
91 | Đại học Quảng Bình |
92 | Đại học Quảng Nam |
93 | Đại học Quy Nhơn |
94 | Đại học Sài Gòn |
95 | Đại học Sư phạm Hà Nội |
96 | Đại học Sư phạm Hà Nội 2 |
97 | Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên |
98 | Đại học Sư phạm kỹ thuật Nam Định |
99 | Đại học Sư phạm TP HCM |
100 | Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM |
101 | Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh |
102 | Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long |
103 | Đại học Tài chính - kế toán |
104 | Đại học Tài chính - marketing |
105 | Đại học Tài chính - quản trị kinh doanh |
106 | Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội |
107 | Đại học Tài nguyên và môi trường TP HCM |
108 | Đại học Tân Trào |
109 | Đại học Thành Đông |
110 | Đại học Thủ đô Hà Nội |
111 | Đại học Thủy lợi |
112 | Đại học Tây Bắc |
113 | Đại học Tây Đô |
114 | Đại học Tây nguyên |
115 | Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh |
116 | Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng |
117 | Đại học Thái Bình |
118 | Đại học Thái Bình Dương |
119 | Đại học Thông tin liên lạc |
120 | Đại học Thủ Dầu Một |
121 | Đại học Thương Mại |
122 | Đại học Tiền Giang |
123 | Đại học Tôn Đức Thắng |
124 | Đại học Trà Vinh |
125 | Đại học Trưng Vương |
126 | Đại học Văn Hiến |
127 | Đại học Văn hóa, thể thao và du lịch Thanh Hóa |
128 | Đại học Việt Bắc |
129 | Đại học Vinh |
130 | Đại học Xây dựng Miền Tây |
131 | Đại học Xây dựng Miền Trung |
132 | Đại học Y tế công cộng |
133 | Đại học Y dược Thái Bình |
134 | Cục Tin học hóa, Bộ Thông tin - Truyền thông |
Trước đó cuối tháng 8/2019, Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu 42 đơn vị phải dừng cấp chứng chỉ ngoại ngữ, 7 đơn vị dừng cấp chứng chỉ tin học. Đến đầu tháng 10 cùng năm, thêm 6 đơn vị nữa không được phép cấp hai loại chứng chỉ này.
Việc dừng cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học thực hiện sau đợt rà soát bắt đầu từ tháng 6/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, khi có phản ánh tình trạng sát hạch, cấp chứng chỉ diễn ra lộn xộn ở nhiều địa phương.
Thanh Hằng