1. Get going/moving: Rời đi
"I'd better get moving or I'll be late" (Tôi phải đi thôi không thì muộn rồi).
"Come on, darling, we need to get going, or we'll miss the train" (Nào, em yêu, chúng ta phải đi thôi, không thì bị lỡ làu mất).
"Let's get going. We're already late" (Đi thôi nào. Chúng ta muộn rồi đấy).
2. Get distracted by: Bị phân tán/phân tâm bởi...
"She can easily get distracted by stuff on the Internet" (Cô ấy rất dễ bị phân tán bởi mấy thứ trên mạng).
"He was distracted by the notifications on his phone. He couldn't seem to focus on the guitar lesson" (Anh ấy đã bị phân tâm bởi những thông báo trên chiếc điện thoại. Anh ấy dường như không thể tập trung vào bài học guitar).
3. Get some sleep: Ngủ một chút, nghỉ ngơi
"You look exhausted, dear. I think you need to go home and get some sleep"(Em nhìn mệt mỏi lắm. Chị nghĩ là em nên về nhà và ngủ một chút đi).
"Before you go to that workshop, I think you need to get some sleep" (Trước khi cậu đi tới buổi hội thảo đó, tớ nghĩ là cậu nên ngủ chút đi).
4. Get there: Tới đâu đó
"We probably won't get there until 8 pm tonight" (Chúng ta có thể sẽ không đến đó cho tới 8 giờ tối nay).
"I hope we'll get there in time to see the children before they go to sleep" (Em hy vọng chúng ta sẽ tới đó kịp lúc để gặp bọn trẻ trước khi chúng đi ngủ).
5. Get some help: Tìm kiếm sự giúp đỡ
"If you can just hold on, I'll go and get some help" (Nếu cậu có thể chờ một chút, tôi sẽ đi và tìm kiếm sự giúp đỡ nhé).
"This is a complex issue, I guess. We might need to get some help" (Đây là một vấn đề phức tạp, tớ nghĩ vậy. Có lẽ chúng ta cần sự giúp đỡ rồi).
6. Get tired: Trở nên kiệt sức, mệt mỏi
"After running for an hour, the whole team was getting tired" (Sau khi chạy bộ một giờ đồng hộ, cả nhóm đều mệt mỏi).
"Don't worry about it. If I start to get tired around noon, a cup of coffee or tea can wake me up" (Đừng lo về điều đó. Nếu tớ bắt đầu cảm thấy mệt mỏi vào buổi trưa, một cốc cà phê hay trà có thể đánh thức tớ).
7. Get away with: Trốn tránh được sự trừng phạt/hậu quả (với một việc sai trái nào đó).
"It's time they do something about his naughty behaviour. He's been getting away with it for a long time" (Đã đến lúc họ làm gì đó với hành vi nghịch ngợm của cậu ta rồi. Cậu ta đã trốn được sự trừng phạt quá lâu rồi).
"That's such an old trick. I don't think she'll get away with it" (Trò đó cũng cũ rồi mà. Tớ không nghĩ là cô ta lại trốn thoát được lần này).
"The teacher told all her students that they could not get away with plagiarism" (Cô giáo đó nói với tất cả sinh viên rằng chúng không thể nào trốn tránh được sự trừng phạt nếu vi phạm đạo văn).
8. Get together: Gặp gỡ nhau
"Let's get together for coffee one day" (Hãy gặp gỡ cà phê một ngày nào đó nhé).
"Shall we get together this Sunday and go for lunch or something?) (Chúng ta có nên gặp nhau chủ nhật này và đi ăn trưa hay gì đó không nhỉ?).
9. Get down to: Bắt đầu làm gì
"I think it's time to get down to some serious work. We've been lazy for so long" (Tớ nghĩ đã đến lúc chúng ta làm gì đó nghiêm túc đi. Chúng ta đã lười biếng quá lâu rồi).
"It's time to stop delaying and get down to work, folks. Or we'll never get anything done!" (Đã đến lúc chúng ta dừng trì hoãn và bắt đầu công việc ngay lập tức rồi, các bạn à. Hoặc là chúng ta sẽ không bao giờ làm xong gì cả!)
10. Get over: Vượt qua (bệnh tật, sự thất vọng/mất mát)
"It took her 5 years to get over the shock of her husband dying" (Cô ấy mất 5 năm để vượt qua cú sốc chồng mất).
"I think it’ll take him a long time to get over Rachel. He’s still in love with her" (Tớ nghĩ là anh ấy sẽ mất một thời gian dài để quên đi Rachel. Anh ấy vẫn yêu cô ấy mà).
"Michael was very upset with the assessment result but he got over it" (Michael đã rất thất vọng với kết quả bài kiểm tra nhưng anh ấy đã vượt qua được nó rồi).
Hoàng Ngọc Quỳnh (Jaxtina English, tác giả sách Hacking Your English Speaking).