Quay lại Xe Chủ nhật, 24/11/2024

Hyundai i10 2021

+ So sánh
Khoảng giá: 360 triệu - 455 triệu
Thông tin khuyến mãi
Giảm 30-35 triệu đồng bản hatchback, 15 triệu đồng cho bản sedan, mức giảm tùy thuộc vào phiên bản của xe.
Giảm 30-35 triệu đồng bản hatchback, 15 triệu đồng cho bản sedan, mức giảm tùy thuộc vào phiên bản của xe.
+ So sánh

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 403.937.000
Xem chi tiết thuế/ phí

Mẫu xe cỡ A làm mưa làm gió trong suốt giai đoạn 2014-2018, trước khi Fadil xuất hiện i10 luôn là mẫu xe bán chạy nhất phân khúc với lợi thế không gian nội thất rộng và nhiều trang bị tiện ích.

Bảng giá Hyundai i10 2021

Tại Việt Nam, Hyundai i10 2021 được phân phân phối chính hãng 6 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:

Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
1.2 MT Tiêu chuẩn 360 triệu VNĐ 403.937.000 VNĐ 400.337.000 VNĐ 383.137.000 VNĐ 381.337.000 VNĐ
Sedan 1.2 MT tiêu chuẩn 380 triệu VNĐ 425.137.000 VNĐ 421.337.000 VNĐ 404.237.000 VNĐ 402.337.000 VNĐ
1.2 MT 405 triệu VNĐ 451.637.000 VNĐ 447.587.000 VNĐ 430.612.000 VNĐ 428.587.000 VNĐ
Sedan 1.2 MT 425 triệu VNĐ 472.837.000 VNĐ 468.587.000 VNĐ 451.712.000 VNĐ 449.587.000 VNĐ
1.2 AT 435 triệu VNĐ 483.437.000 VNĐ 479.087.000 VNĐ 462.262.000 VNĐ 460.087.000 VNĐ
Sedan 1.2 AT 455 triệu VNĐ 504.637.000 VNĐ 500.087.000 VNĐ 483.362.000 VNĐ 481.087.000 VNĐ

Mô tả / đánh giá chi tiết

Sau khoảng 8 năm có mặt ở Việt Nam, Hyundai i10 mới có bản nâng cấp toàn diện ở ngoại, nội thất. TC Motor thể hiện định hướng sản phẩm nhỏ nhất của hãng theo một hình ảnh mới. Không còn là một mẫu xe đơn thuần giá cả vừa phải, trang bị phù hợp cho người mua lần đầu, người chạy dịch vụ... Hyundai Grand i10 đang muốn lấy lòng lớp khách hàng trẻ giàu cá tính, chịu chơi và chịu chi để trải nghiệm những tính năng mới.

1. Ngoại thất

Thế hệ mới của Hyundai i10 vẫn mang tới 2 phiên bản Hatchback và Sedan

Hyundai i10 phiên bản mới vẫn có hai kiểu dáng là sedan, hatchback giống bản tiền nhiệm, tuy nhiên đã có nhiều sự khác biệt trong thiết kế và trang bị.

1.1. Kích thước, trọng lượng

Hyundai i10 là mẫu xe có kích thước lớn bậc nhất trong phân khúc

Phiên bản Hatchback của i10 sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng, cao lần lượt là 3.805 mm x 1.680 mm x 1.520 mm. Còn bản Sedan của xe thì dài 3.995 mm, rộng 1.680 mm và cao 1.520 mm. So với thế hệ trước, cả bản Hatchback và Sedan đều rộng hơn 20 mm và cao hơn 15 mm, riêng bản Hatchback còn dài thêm 85 mm. Vốn đã là mẫu xe có không gian ngồi rộng rãi bậc nhất phân khúc, việc tăng kích thước sẽ giúp i10 nhấn mạnh thêm lợi thế này.

1.2. Khung gầm, hệ thống treo

Xe sử dụng hệ khung gầm Unibody cùng hệ thống treo trước kiểu Macpherson và treo sau kiểu dầm xoắn. Đây là hệ thống treo khá phổ biến trên các mẫu xe đô thị hạng A và B như Kia Morning, Mazda 2, Kia Soluto, Vinfast Fadil, Toyota Vios...

Hyundai i10 sử dụng phanh trước Macpherson và phanh sau Tang trống, giống nhiều mẫu xe đối thủ trong cùng phân khúc.

1.3. Đầu xe

So với thế hệ cũ, Hyundai i10 phiên bản mới mang diện mạo trẻ trung và thành thị, phù hợp với những khách hàng trẻ hơn. Mặt ca-lăng được mở rộng với nhiều đường nét uốn lượn hơn, bên trong là cụm đèn định vị LED được làm theo kiểu dáng Boomerang tạo nên sự ấn tượng và độc đáo.

Thiết kế phần đầu xe vô cùng trẻ trung và hiện đại

Cụm đèn chiếu sáng được thiết kế khá cầu kỳ, sử dụng bóng Halogen được làm vuốt về sau. Đèn sương mù có viền kim loại và được bố trí bên trong một hốc đèn hình tam giác, tạo nên sự tươi mới và góc cạnh hơn.

Phần mui xe được hạ thấp hơn 20 mm so với thế hệ trước và sở hữu một vài đường nét gân nổi nhẹ. Thiết kế khá giống với Honda Brio, mẫu xe Hatchback hạng A mang ngôn ngữ thiết kế đề cao sự trẻ trung và thể thao.

1.4. Thân xe

Nhìn từ chiều ngang, do được kéo dài tới 85 mm so với thế hệ trước, Hyundai i10 bản mới trông trường dáng, thanh thoát hơn. Vị trí cột C của xe được sơn màu tối, nối liền cửa kính từ trước ra sau trông điệu đà và hiện đại.

Thân xe trường và thanh thoát hơn so với phiên bản tiền nhiệm

Trên phiên bản 1.2MT tiêu chuẩn sẽ chỉ được trang bị Gương chỉnh điện nhưng gập cơ. Còn trên 2 phiên bản 1.2MT và 1.2AT sẽ có gương chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, có tính năng sấy đi cùng với tay nắm cửa mạ Crom sáng bóng

1.5. Đuôi xe

Bản Sedan gây ấn tượng với cụm đèn hậu được thiết kế khá cầu kỳ và đẹp mắt

Phần đuôi xe càng làm nổi bật thêm ngôn ngữ thiết kế hiện đại và trẻ trung. Những đường nét vô cùng góc cạnh, khỏe khoắn được sử dụng thay vì sự tròn trĩnh như ở các thế hệ trước. Đặc biệt ở bản Sedan, cụm đèn hậu được thiết kế khá cầu kỳ với dải đèn phanh sử dụng công nghệ LED, tạo nên hiệu ứng đẹp mắt và khá thời thượng.

Điểm trừ là Camera lùi và Cảm biến đỗ xe phía sau sẽ chỉ được trang bị từ phiên bản 1.2MT trở lên.

1.6. Mâm, lốp

Bộ mâm phay xước 2 tông màu được thiết kế rất bắt mắt

Mẫu xe hạng A của nhà Hyundai được trang bị bộ mâm phay xước với họa tiết đẹp mắt sơn 2 tông màu. Trên các phiên bản 1.2MT tiêu chuẩn và Sedan 1.2MT, xe sử dụng la-zăng 14 inch đi cùng bộ lốp cỡ 165/70R14. Còn đối với bản Hatchback 1.2MT và 2 bản 1.2AT thì sẽ được trang bị la-zăng 15 inch cùng bộ lốp 175/60R15.

Từ bản 1.2MT trở nên, xe được trang bị cảm biến áp suất lốp. Đây là một trang bị vượt trội so với các đối thủ, thậm chí nhiều mẫu xe hạng B, C cũng chưa có.

2. Nội thất

2.1. Khoang lái

Nội thất khoang lái của Hyundai i10 thế hệ mới sở hữu nhiều trang bị hiện đại hơn dù cho cách sắp xếp các chi tiết gần như tương tự bản cũ. Ốp nhựa táp-lô và táp-pi cánh cửa được làm nổi khối 3D vô cùng ấn tượng. Hai đầu của Táp-lô trang bị 2 cửa gió điều hòa dạng Tuabin máy bay, đem đến trải nghiệm mới mẻ và thể thao hơn.

Không gian khoang lái trên Hyundai Grand i10 thế hệ mới

Vô-lăng 3 chấu trợ lực điện, được tạo hình mới với đầy đủ các nút điều khiển Menu, Âm lượng, Đàm thoại rảnh tay, Cruise Control... Cụm đồng hồ tốc độ loại cơ trên bản tiêu chuẩn và dạng LCD 5,3 inch ở hai bản còn lại. Chìa khóa thông minh và khởi động nút bấm cũng sẽ chỉ có trên 2 bản 1.2MT và 1.2AT.

Cụm màn hình giải trí 8 inch với đầy đủ kết nối và tính năng chỉ đường

Chính giữa là một màn hình giải trí cảm ứng có kích thước 8 inch, có khả năng kết nối Apple CarPlay và Android Auto. Bên dưới là cửa gió với trang trí viền đỏ tạo thêm điểm nhấn cho không gian khoang lái. Điểm trừ của nội thất Hyundai i10 là cụm điều hòa cơ thay vì điều hòa tự động.

2.2. Hệ thống ghế

Ghế da sẽ chỉ có trên bản Hatchback bản 1.2AT, các phiên bản còn lại sẽ chỉ có ghế nỉ. Tuy nhiên, một điểm gỡ gạc lại là ghế trên xe được làm khá trẻ trung với 2 tông màu đen - đỏ. Ghế lái trên xe có thể chỉnh cơ 6 hướng.

Không gian ngồi vô cùng rộng rãi giữa 2 hàng ghế trên i10

Với việc tăng thêm chiều dài so với phiên bản cũ, không gian hàng ghế thứ 2 của Grand i10 rất thoải mái, rộng hơn hẳn so với các mẫu xe cùng phân khúc như: Kia Morning, Toyota Wigo, Vinfast Fadil...

Ngoài ra, xe có trang bị cửa gió điều hòa và cổng sạc USB cho hàng ghế sau, đem đến sự thoải mái và tiện nghi hơn cho các hành khách.

2.3. Chi tiết nội thất khác

Một số chi tiết tiện nghi nội thất khác có thể kể đến như: Hệ thống 4 loa, Màn hình tích hợp hệ thống định vị dẫn đường, Cụm điều khiển nhận diện giọng nói, Đầy đủ các hộc để đồ...

3. Động cơ và hộp số

Khối động cơ 1.2 lít mang tới cho xe một khả năng vận hành ở mức vừa đủ

Thay đổi lớn về thiết kế nội, ngoại thất nhưng Hyundai i10 vẫn giữ nguyên động cơ Kappa 1.2 như bản cũ. Công suất đạt 83 mã lực (giảm 4 mã lực) và mô-men xoắn cực đại 114 Nm (giảm 7 Nm) so với bản tiền nhiệm. Xe đi kèm hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp. Với việc giảm cả công suất và mô-men xoắn, việc vận hành của i10 có thể bị ảnh hưởng đôi chút.

4. Trang bị an toàn

Hàng loạt trang bị an toàn giúp chủ sở hữu an tâm hơn trên các cung đường

Hyundai i10 thế hệ mới giờ đây không hề kém cạnh đối thủ khi ngoài những trang bị cơ bản như: Chống bó cứng phanh (ABS), Phân phối lực phanh điện tử (EBD), Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)... Trên bản AT Hatchback sẽ có thêm Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) và Cân bằng điện tử (EBD). Hãng cũng gây bất ngờ khi trang bị Cruise Control cho bản cao nhất i10, trong khi mẫu hatchback cỡ A vốn sử dụng chủ yếu ở đô thị và là tính năng đầu tiên trong phân khúc.

Ngoại trừ bản tiêu chuẩn, hai bản còn lại có thêm cảm biến áp suất lốp (chưa đối thủ nào có), camera lùi, cảm biến lùi. Biến thể sedan của Hyundai i10 sẽ không có Hỗ trợ khởi hành ngang dốc, Cân bằng điện tử, Cruise Control.

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kiểu động cơ
Kappa 1.2 MPI
Dung tích (cc)
1197
Công suất máy xăng/dầu (Mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
83/6.000
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
114/4.000
Hộp số
5 MT | 4 AT
Hệ dẫn động
FWD
Loại nhiên liệu
Xăng
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
5,2 | 5,34 | 5,8 | 5,77

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 403.937.000

Dự tính chi phí

(vnđ)
  • Giá niêm yết:
    360.000.000
  • Phí trước bạ (6%):
    21.600.000
  • Phí sử dụng đường bộ (01 năm):
    1.560.000
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm):
    437.000
  • Phí đăng kí biển số:
    20.000.000
  • Phí đăng kiểm:
    340.000
  • Tổng cộng:
    403.937.000

Tính giá mua trả góp

Tin tức về xe Hyundai i10 2021

Xe cũ, nên mua Hyundai i10 hay VinFast Fadil?

Xe cũ, nên mua Hyundai i10 hay VinFast Fadil?

Tôi có 300 triệu, đang tìm mua xe cũ phục vụ nhu cầu đi làm mỗi ngày khoảng 80 km. (Lê Thái)

Xe cũ, nên mua Fadil hay i10?

Xe cũ, nên mua Fadil hay i10?

Khoảng 300 triệu tôi muốn mua lại chiếc xe cỡ A đã qua sử dụng và phân vân giữa hai lựa chọn trên. (Thu Thủy)

Doanh số Hyundai i10 tăng hơn 3 lần

Doanh số Hyundai i10 tăng hơn 3 lần

Hyundai i10 trở về vị trí hạng nhất trong phân khúc xe cỡ A, bán ra 400 chiếc vào tháng 7, là mẫu xe duy nhất tăng doanh số.

Hyundai giảm doanh số thuộc nhóm mạnh nhất nửa đầu 2024

Hyundai giảm doanh số thuộc nhóm mạnh nhất nửa đầu 2024

Mảng xe con của hãng xe Hàn sau nửa đầu 2024 giảm 17% so với cùng kỳ 2023, mức cao hàng đầu thị trường cùng với Kia (-19%).