Tỉnh Hải Dương rộng 1.668,28 km2, dân số hơn 2 triệu, hiện có hai thành phố, một thị xã và 9 huyện với tổng số đơn vị hành chính cấp xã là 207. Theo phương án được UBND tỉnh công bố, sau sắp xếp tỉnh còn 21 phường và 43 xã.
Các thành phố, huyện thị | Các xã phường, thị trấn hiện nay | Dự kiến xã phường sau sắp xếp |
Hải Dương | Nhi Châu, Ngọc Châu, Quang Trung, Trần Hưng Đạo | Hải Dương 1 |
Lê Thanh Nghị, Tân Bình, Thanh Bình, một phần Trần Phú | Hải Dương 2 | |
Việt Hòa, một phần Tứ Minh; Cao An, Lai Cách của Cẩm Giàng | Hải Dương 3 | |
Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nguyễn Trãi, An Thượng |
Hải Dương 4 | |
Nam Đồng, Nam Tiến | Hải Dương 5 | |
Hải Tân, Tân Hưng, Ngọc Sơn, một phần Trần Phú | Hải Dương 6 | |
Thạch Khôi, Gia Xuyên, Liên Hồng, một phần Thống Nhất. |
Hải Dương 7 | |
Cẩm Đoài, một phần Tứ Minh, một phần Lai Cách của huyện Cẩm Giàng | Hải Dương 8 | |
Ái Quốc, Quyết Thắng, một phần Hồng Lạc huyện Thanh Hà | Hải Dương 9 | |
Chí Linh | Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần Cộng Hòa, Văn Đức | Chí Linh 1 |
Phả Lại, Cổ Thành, Nhân Huệ | Chí Linh 2 | |
Lê Lợi, Hưng Đạo, phần lớn Cộng Hòa | Chí Linh 3 | |
Bến Tắm, Bắc An, Hoàng Hoa Thám | Chí Linh 4 | |
Hoàng Tân, Hoàng Tiến, một phần Văn Đức | Chí Linh 5 | |
An Lạc, Đồng Lạc, Tân Dân | Chí Linh 5 | |
Kinh Môn | An Lưu, Hiệp An, Long Xuyên | Kinh Môn 1 |
Thái Thịnh, Hiến Thành, Minh Hòa | Kinh Môn 2 | |
An Phụ, Hiệp Hòa, một phần Thượng Quận | Kinh Môn 3 | |
Thất Hùng, Bạch Đằng, Lê Ninh, một phần Văn Đức | Kinh Môn 4 | |
Phạm Thái, An Sinh, Hiệp Sơn | Kinh Môn 5 | |
Minh Tân, Duy Tân, Phú Thứ, Tân Dân | Kinh Môn 6 | |
Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long và một phần Tuấn Việt của huyện Kim Thành | Minh Môn 7 | |
Nam Sách | Nam Sách, Đồng Lạc, Hồng Phong | Nam Sách 1 |
Thái Tân, Minh Tân, An Sơn | Nam Sách 2 | |
Hợp Tiến, Nam Tân, Nam Hưng | Nam Sách 3 | |
Quốc Tuấn, Trần Phú, Hiệp Cát | Nam Sách 4 | |
An Phú, An Bình, một phần Công Hòa | Nam Sách 5 | |
Cẩm Giàng | Tân Trường, Cẩm Đông, Phúc Điền | Cẩm Giàng 1 |
Lương Điền, Ngọc Liên, Cẩm Hưng, một phần Phúc Điền | Cẩm Giàng 2 | |
Cẩm Giang, Định Sơn, Cẩm Hoàng, | Cẩm Giàng 3 | |
Đức Chính, Cẩm Vũ, Cẩm Văn | Cẩm Giàng 4 | |
Kim Thành | Kim Xuyên, Phú Thái, Kim Anh, Kim Liên, phần Thượng Quận thuộc Kinh Môn | Kim Thành 1 |
Lai Kê, Vũ Dũng, một phần Cộng Hòa, Tuấn Việt, Thanh An, Cẩm Việt (Thanh Hà) | Kim Thành 2 | |
Kim Tân, Ngũ Phúc, Kim Đính | Kim Thành 3 | |
Đồng Cẩm, Đại Đức, Tam Kỳ, một phần Hòa Bình, Thanh Quang. | Kim Thành 4 | |
Bình Giang | Kẻ Sặt, Vĩnh Hưng, Hùng Thắng, Vĩnh Hồng. | Bình Giang 1 |
Long Xuyên, Tân Việt, Hồng Khê, Cổ Bì, một phần Vĩnh Hồng | Bình Giang 2 | |
Thúc Kháng, một phần Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương, Thái Hòa | Bình Giang 3 | |
Bình Xuyên, mộ phần Thái Hòa, Thái Dương, Tân Hồng, Thái Minh, Thúc Kháng, Toàn Tùng, Thanh Tùng | Bình Giang 4 | |
Thanh Hà | Thanh Hà, Thanh Tân, Thanh Sơn, Thanh Quang | Thanh Hà 1 |
Tân An, An Phượng, Thanh Hải | Thanh Hà 2 | |
Tân Việt, Cẩm Việt, Hồng Lạc | Thanh Hà 3 | |
Thanh Xuân, Thanh Lãng, Liên Mạc, Thanh An, Hòa Bình | Thanh Hà 4 | |
Thanh Hồng, Vĩnh Cường, Thanh Quang | Thanh Hà 5 | |
Thanh Miện | Thanh Miện, Cao Thắng, Ngũ Hùng, Tứ Cường | Thanh Miện 1 |
Hồng Quang, Lam Sơn, Lê Hồng | Thanh Miện 2 | |
Ngô Quyền, Tân Trào, Đoàn Kết | Thanh Miện 3 | |
Phạm Kha, Nhân Quyền, Cổ Bì, Đoàn Tùng, Thanh Tùng | Thanh Miện 4 | |
Thanh Giang, Chi Lăng Nam, Hồng Phong, Chi Lăng Bắc | Thanh Miện 5 | |
Ninh Giang | Ninh Giang, Vĩnh Hòa, Hồng Dụ, Hiệp Lực | Ninh Giang 1 |
Ứng Hòa, Tân Hương, Nghĩa An | Ninh Giang 2 | |
Bình Xuyên, Kiếm Phúc, Hồng Phong | Ninh Giang 3 | |
Tân Phong, An Đức, Đức Phúc, một phần Thống Kênh | Ninh Giang 4 | |
Tân Quang, Văn Hội, Hưng Long | Ninh Giang 5 | |
Tứ Kỳ | Tứ Kỳ, Quang Khải, Quang Phục, Minh Đức | Tứ Kỳ 1 |
Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn, Đại Hợp, một phần Hưng Đạo | Tứ Kỳ 2 | |
Bình Lãng, Đại Sơn, Hưng Đạo, Thanh Hải | Tứ Kỳ 3 | |
An Thanh, Văn Tố, Chí Minh, một phần Quang Thanh | Tứ Kỳ 4 | |
Lạc Phượng, Quang Trung, Tiên Động | Tứ Kỳ 5 | |
Hà Kỳ, Nguyên Giáp, Hà Thanh, một phần Tiên Động, Minh Đức | Tứ Kỳ 6 | |
Gia Lộc | Gia Tiến, một phần Gia Lộc, Gia Phúc, Yết Kiêu, Lê Lợi | Gia Lộc 1 |
một phần Lê Lợi, Thống Nhất, Yết Kiêu | Gia Lộc 2 | |
Toàn Thắng, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, một phần Gia Lộc, Gia Phúc, Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức. | Gia Lộc 3 | |
Phạm Trần, Nhật Quang, một phần Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức | Gia Lộc 4 |
Theo phương án của trung ương, tỉnh Hải Dương sẽ sáp nhập với Hải Phòng, lấy tên là TP Hải Phòng, trung tâm hành chính đặt tại TP Hải Phòng. Phương án này nhằm phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế, xây dựng trung tâm phát triển toàn diện, hướng tới đô thị đặc biệt thứ ba của cả nước sau Hà Nội và TP HCM.

Thị trấn Phú Thái, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương hiện nay. Ảnh: Lê Tân
Tỉnh Tiền Giang rộng hơn 2.500 km2, dân số trên 1,7 triệu người, là địa phương kết nối các tỉnh miền Tây đi Long An, TP HCM. Trong đó, TP Mỹ Tho có tuổi đời trên 340 năm là một trong hai trung tâm thương mại lớn nhất nam bộ cuối thế kỷ 17.
Trước đó, tỉnh có 135 xã, 21 phường và 8 thị trấn, dự kiến sau khi sáp nhập địa phương sẽ còn 44 xã, 13 phường, giảm 91 xã, 8 phường và 8 thị trấn.
Các thành phố, huyện thị |
Các xã, phường thị trấn hiện nay | Dự kiến xã, phường sau sắp xếp |
TP Mỹ Tho | phường 1, phường 2, phường Tân Long | Mỹ Tho |
phường 4, phường 5, xã Đạo Thạnh | Đạo Thạnh | |
phường 9, Mỹ Phong, Tân Mỹ Chánh | Mỹ Phong | |
phường 6, xã Thới Sơn | Thới Sơn | |
phường 10, xã Trung An, xã Phước Thạnh | Trung An | |
TP Gò Công | phường 1, phường 5, phường Long Hòa | Gò Công |
phường 2, phường Long Thuận | Long Thuận | |
Long Chánh, Bình Xuân | Bình Xuân | |
phường Long Hưng, Tân Trung, Bình Đông | Sơn Quy | |
Cái Bè | Tân Thanh, Tân Hưng, An Thái Trung | Thanh Hưng |
An Hữu, Hòa Hưng, Mỹ Lương | An Hữu | |
An Thái Đông, Mỹ Lợi A, Mỹ Lợi B | Mỹ Lợi | |
Mỹ Đức Tây, Mỹ Đức Đông, Thiện Trí | Mỹ Đức Tây | |
Mỹ Tân, Mỹ Trung, Thiện Trung | Mỹ Thiện | |
Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Mỹ Bắc B, Hậu Mỹ Trinh | Hậu Mỹ | |
An Cư, Mỹ Hội, Hậu Thành, Hậu Mỹ Phú | Hội Cư | |
thị trấn Cái Bè, Đông Hòa Hiệp, Hòa Khánh | Cái Bè | |
Cai Lậy | thị trấn Bình Phú, Phú An, Cẩm Sơn | Bình Phú |
Hiệp Đức, Tân Phong, Hội Xuân | Hiệp Đức | |
Ngũ Hiệp, Tam Bình | Ngũ Hiệp | |
Long Tiên, Long Trung, Mỹ Long | Long Tiên | |
Mỹ Thành Bắc, Mỹ Thành Nam, Phú Nhuận | Mỹ Thành | |
Phú Cường, Thạnh Lộc | Thạnh Phú | |
Thị xã Cai Lậy | phường 1, phường 3, Mỹ Hạnh Trung, Mỹ Phước Tây | Mỹ Phước Tây |
phường 2, Tân Bình, Thanh Hòa | Thanh Hòa | |
phường 4, phường 5, Long Khánh | Cai Lậy | |
phường Nhị Mỹ, Phú Quý, Nhị Quý | Nhị Quý | |
Tân Phú, Tân Hội, Mỹ Hạnh Đông | Tân Phú | |
Tân Phước | thị trấn Mỹ Phước, Thạnh Mỹ, Tân Hòa Đông | Tân Phước 1 |
Thạnh Tân, Thạnh Hòa, Tân Hòa Tây | Tân Phước 2 | |
Phước Lập, Tân Lập 1, Tân Lập 2 | Tân Phước 3 | |
Hưng Thạnh, Phú Mỹ, Tân Hòa Thành | Hưng Thạnh | |
Châu Thành | Tân Hương, Tân Lý Đông, Tân Hội Đông | Tân Hương |
thị trấn Tân Hiệp, Thân Cửu Nghĩa, Long An | Châu Thành | |
Long Hưng, Tam Hiệp, Thạnh Phú | Long Hưng | |
Long Định, Nhị Bình, Đông Hòa | Long Định | |
Vĩnh Kim, Bàn Long, Phú Phong | Vĩnh Kim | |
Kim Sơn, Song Thuận, Bình Đức | Kim Sơn | |
Bình Trưng, Điềm Hy | Bình Trưng | |
Chợ Gạo | Trung Hòa, Hòa Tịnh, Mỹ Tịnh An, Tân Bình Thạnh | Mỹ Tịnh An |
Thanh Bình, Phú Kiết, Lương Hòa Lạc | Lương Hòa Lạc | |
Tân Thuận Bình, Đăng Hưng Phước, Quơn Long | Tân Thuận Bình | |
thị trấn Chợ Gạo, Long Bình Điền, Song Bình | Chợ Gạo | |
An Thạnh Thủy, Bình Phan, Bình Phục Nhứt | An Thạnh Thủy | |
Bình Ninh, Hòa Định, Xuân Đông | Bình Ninh | |
Gò Công Đông | Tân Thành, Tăng Hòa | Gò Công Đông |
Bình Ân, Tân Điền | Tân Điền | |
Tân Hòa, Phước Trung, Bình Nghị | Tân Hòa | |
Tân Đông, Tân Tây, Tân Phước | Tân Đông | |
Gia Thuận, thị trấn Vàm Láng, Kiểng Phước | Gia Thuận | |
Gò Công Tây | Thạnh Nhựt, Vĩnh Bình, Thạnh Trị | Vĩnh Bình |
Bình Nhì, Đồng Thạnh, Đồng Sơn | Đồng Sơn | |
Bình Phú, Thành Công, Yên Luông | Phú Thành | |
Long Bình, Bình Tân | Long Bình | |
Vĩnh Hựu, Long Vĩnh | Vĩnh Hựu | |
Tân Phú Đông | Tân Thới, Tân Thạnh, Tân Phú | Tân Thới |
Phú Thạnh, Phú Đông, Phú Tân | Tân Phú Đông |
Cụ thể, TP Mỹ Tho có 14 xã phường sau sắp xếp còn 5 phường, giữ lại tên gọi Mỹ Tho làm phường trung tâm. TP Gò Công từ 10 xã phường còn 4 phường, phường trung tâm giữ lại tên gọi Gò Công.
Các địa phương còn lại gồm Cái Bè, Cai Lậy, thị xã Cai Lậy, Tân Phước, Châu Thành, Chợ Gạo, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông cũng giảm từ 139 xã, phường xuống còn 48 xã, phường.

Một góc TP Mỹ Tho. Ảnh: Thường Sơn
Sau khi sắp xếp xã, phường, Tiền Giang sẽ sáp nhập với Đồng Tháp lấy tên gọi Đồng Tháp, trung tâm hành chính đặt tại TP Mỹ Tho (Tiền Giang) hiện nay.
Lê Tân - Thường Sơn