Phương án sắp xếp 12 quận
1. Quận Hoàn Kiếm (từ 18 phường còn 2 phường)
Phường Hoàn Kiếm có diện tích 1,93 km2, dân số 71.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Hàng Mã, Hàng Bồ, Hàng Đào, Hàng Bạc, Hàng Buồm, Hàng Gai, Lý Thái Tổ (Hoàn Kiếm); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Đồng Xuân, Tràng Tiền, Cửa Đông, Hàng Bông, Hàng Trống (Hoàn Kiếm); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Cửa Nam (Hoàn Kiếm), Điện Biên (Ba Đình).
Phường Cửa Nam diện tích 1,65 km2, dân số hơn 65.000. Địa giới hành chính bao gồm toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Trần Hưng Đạo, Hàng Bài, Phan Chu Trinh (Hoàn Kiếm); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Cửa Nam (Hoàn Kiếm); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Hàng Bông, Hàng Trống, Tràng Tiền (Hoàn Kiếm); Phạm Đình Hổ, Nguyễn Du (Hai Bà Trưng).
2. Quận Ba Đình (từ 13 phường còn 3)
Phường Ba Đình, diện tích 2,95 km2, dân số 87.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Quán Thánh, Trúc Bạch (Ba Đình); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Điện Biên, Ngọc Hà (Ba Đình); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Đội Cấn, Kim Mã (Ba Đình); Đồng Xuân, Cửa Đông (Hoàn Kiếm); Thụy Khuê (Tây Hồ).
Phường Ngọc Hà diện tích 2,62 km2, dân số 77.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của phường: Vĩnh Phúc, Liễu Giai (Ba Đình); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Ngọc Hà, Đội Cấn, Kim Mã, Cống Vị (Ba Đình); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Ngọc Khánh (Ba Đình); một phần diện tích đất giao thông phường Nghĩa Đô (Cầu Giấy).
Phường Giảng Võ diện tích 2,58 km2, dân số 76.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của phường Giảng Võ (Ba Đình); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Ngọc Khánh, Thành Công (Ba Đình) và một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Cống Vị, Kim Mã (Ba Đình); Cát Linh, Láng Hạ (Đống Đa).
Phường Hồng Hà thành lập mới có diện tích tự nhiên 16,61 km2, dân số 126.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số các phường: Chương Dương, Phúc Tân (quận Hoàn Kiếm); Phúc Xá (quận Ba Đình); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Nhật Tân, Tứ Liên, Yên Phụ (quận Tây Hồ); Bạch Đằng, Thanh Lương (quận Hai Bà Trưng); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Phú Thượng, Quảng An (quận Tây Hồ); Ngọc Thuỵ, Bồ Đề (quận Long Biên).
3. Quận Đống Đa (từ 17 phường còn 5).
Phường Đống Đa diện tích 2 km2, dân số 81.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của phường Thịnh Quang (Đống Đa); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Trung Liệt, Quang Trung (Đống Đa); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Láng Hạ, Ô Chợ Dừa, Nam Đồng
Phường Kim Liên: Diện tích 2,43 km2, dân số 95.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Kim Liên, Khương Thượng (Đống Đa); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Phương Mai, Phương Liên - Trung Tự, Quang Trung (Đống Đa); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Nam Đồng, Trung Liệt (Đống Đa).
Phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám diện tích 1,92 km2, dân số 75.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Khâm Thiên, Văn Chương, Thổ Quan (Đống Đa); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Đống Đa); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Hàng Bột, Nam Đồng, Phương Liên - Trung Tự (Đống Đa); Điện Biên (Ba Đình); Cửa Nam (Hoàn Kiếm); Nguyễn Du, Lê Đại Hành (Hai Bà Trưng).
Phường Ô Chợ Dừa diện tích 1,82 km2, dân số 72.000. Địa giới hành chính gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Ô Chợ Dừa, Hàng Bột, Cát Linh (Đống Đa); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Trung Liệt (Đống Đa); Thành Công, Điện Biên (Ba Đình).
Phường Láng diện tích 1,85 km2, dân số 74.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của phường Láng Thượng (Đống Đa); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Láng Hạ (Đống Đa); một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Ngọc Khánh (Ba Đình).
4. Quận Hai Bà Trưng (15 phường còn 3).
Phường Hai Bà Trưng diện tích 2,62 km2, dân số gần 82.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Đồng Nhân, Phố Huế (Hai Bà Trưng); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Nguyễn Du, Phạm Đình Hổ, Lê Đại Hành (Hai Bà Trưng); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Bạch Đằng, Thanh Nhàn (Hai Bà Trưng).
Phường Bạch Mai diện tích 2,92 km, dân số 91.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Bạch Mai, Quỳnh Mai, Bách Khoa (Hai Bà Trưng); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Thanh Nhàn, Minh Khai, Đồng Tâm (Hai Bà Trưng); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Phương Mai (Đống Đa); Lê Đại Hành, Trương Định (Hai Bà Trưng).
Phường Vĩnh Tuy diện tích 2,77 km2, dân số 86.000. Địa giới hành chính gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Vĩnh Tuy, Thanh Lương (Hai Bà Trưng); Mai Động (Hoàng Mai); một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Vĩnh Hưng (Hoàng Mai).
5. Quận Tây Hồ (8 phường còn 2).
Phường Tây Hồ diện tích 10,56km2, dân số 93.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Bưởi (Tây Hồ); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Thụy Khuê, Xuân La, Quảng An (Tây Hồ); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Phú Thượng, Nhật Tân, Tứ Liên, Yên Phụ (Tây Hồ); Nghĩa Đô (Cầu Giấy).
Phường Phú Thượng diện tích 7,25km2, dân số 64.000. Địa giới hành chính gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Phú Thượng (Tây Hồ); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Xuân La (Tây Hồ), Xuân Tảo, Đông Ngạc, Xuân Đỉnh (Bắc Từ Liêm).
6. Quận Long Biên (13 phường còn 4).
Phường Long Biên, diện tích 19,15 km2, dân số 77.000. Địa giới hành chính gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Phúc Đồng, Long Biên, Thạch Bàn, Cự Khối (Long Biên); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Bồ Đề; xã Bát Tràng (Gia Lâm); một phần diện tích tự nhiên Gia Thụy (Long Biên).
Phường Bồ Đề diện tích 12,57 km2, dân số 66.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của phường Ngọc Lâm (Long Biên); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Ngọc Thụy, Gia Thụy, Bồ Đề (Long Biên). và một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Thượng Thanh, Long Biên (Long Biên).
Phường Việt Hưng diện tích 12,86 km2, dân số: 68.000. Địa giới hành chính gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Thượng Thanh, Đức Giang, Giang Biên, Việt Hưng (Long Biên) và một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Gia Thụy, Phúc Đồng, Phúc Lợi (Long Biên).
Phường Phúc Lợi diện tích 10,30 km2, dân số: 58.800. Địa giới hành chính gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường Phúc Lợi, Phúc Đồng (Long Biên) và một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Việt Hưng, Giang Biên, Thạch Bàn (Long Biên) và xã Cổ Bi (Gia Lâm).
7. Quận Cầu Giấy (8 phường còn 3).
Phường Cầu Giấy dự kiến có diện tích 3,61 km2, dân số 74.000. Địa giới hành chính gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu (Cầu Giấy); một phần diện tích tự nhiên và dân số các phường: Quan Hoa, Nghĩa Tân, Yên Hòa (Cầu Giấy), Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2 (Nam Từ Liêm).
Phường Nghĩa Đô diện tích 4,69 km2, dân số 96.000. Địa giới hành chính gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số các phường: Cổ Nhuế 1 (Bắc Từ Liêm), Nghĩa Đô, Nghĩa Tân, Quan Hoa (Cầu Giấy); một phần diện tích tự nhiên và dân số các phường: Xuân Tảo (Bắc Từ Liêm), Xuân La (Tây Hồ), Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Mai Dịch (Cầu Giấy).
Phường Yên Hòa dự kiến có diện tích tự nhiên 4,10km2, dân số 84.202, Địa giới hành chính gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số các phường Yên Hòa, Trung Hòa (Cầu Giấy).
8. Quận Hà Đông (15 phường còn 5 phường).
Phường Hà Đông diện tích 9,26 km2, dân số 90.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Vạn Phúc, Phúc La (Hà Đông); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Mộ Lao, Hà Cầu, Văn Quán, Quang Trung, La Khê (Hà Đông); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Đại Mỗ, Trung Văn (Nam Từ Liêm), Tân Triều (Thanh Trì).
Phường Dương Nội diện tích 8.07 km2, dân số: 78.000. Địa giới hành chính gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Dương Nội (Hà Đông); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Đại Mỗ (Nam Từ Liêm), La Khê, Yên Nghĩa, Phú La (Hà Đông); các xã: Đông La, La Phù (Hoài Đức).
Phường Yên Nghĩa diện tích 13,38 km2, dân số 91.000. Địa giới hành chính gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Yên Nghĩa, Đồng Mai (Hà Đông); một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Đông La (Hoài Đức).
Phường Phú Lương diện tích 9,45 km2, dân số 84.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của phường Phú Lãm (Hà Đông); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Phú Lương (Hà Đông); một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Kiến Hưng (Hà Đông) và xã Hữu Hòa (Thanh Trì).
Phường Kiến Hưng diện tích 6,46 km2, dân số 63.000. Địa giới hành chính gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Kiến Hưng, Phú La (Hà Đông); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Phú Lương, Hà Cầu, Quang Trung (Hà Đông), Tân Triều (Thanh Trì).
9. Quận Hoàng Mai (14 phường còn 7 phường).
Phường Hoàng Mai diện tích 8,73 km2, dân số 88.000. Địa giới hành chính gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Yên Sở, Thịnh Liệt (Hoàng Mai); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Giáp Bát, Hoàng Liệt, Tân Mai, Tương Mai, Hoàng Văn Thụ, Vĩnh Hưng, Lĩnh Nam, Trần Phú (Hoàng Mai).
Phường Vĩnh Hưng diện tích 4,37 km2, dân số 44.000. Địa giới hành chính gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Vĩnh Hưng, Thanh Trì (Hoàng Mai); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Lĩnh Nam (Hoàng Mai); Vĩnh Tuy (Hai Bà Trưng).
Phường Tương Mai diện tích 3,56 km2, dân số 36.000. Địa giới hành chính gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Tương Mai, Hoàng Văn Thụ, Giáp Bát (Hoàng Mai); Trương Định (Hai Bà Trưng); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Phương Liệt (Thanh Xuân); Đồng Tâm, Minh Khai (Hai Bà Trưng); Vĩnh Hưng, Tân Mai, Mai Động (Hoàng Mai).
Phường Định Công diện tích 4,09 km2, dân số 41.000. Địa giới hành chính gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Định Công, Đại Kim (Hoàng Mai); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Thanh Liệt (Thanh Trì); Thịnh Liệt, Hoàng Liệt (Hoàng Mai).
Phường Hoàng Liệt diện tích 5,57 km2, dân số 56.000. Địa giới hành chính gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Hoàng Liệt (Hoàng Mai); một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Đại Kim (Hoàng Mai); các xã: Tam Hiệp, Thanh Liệt, thị trấn Văn Điển (Thanh Trì).
Phường Yên Sở diện tích 5,57 km2, dân số 68.000. Địa giới hành chính gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Yên Sở (Hoàng Mai); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Thịnh Liệt, Hoàng Liệt, Trần Phú (Hoàng Mai) và các xã: Tứ Hiệp, thị trấn Văn Điển (Thanh Trì).
Phường Lĩnh Nam diện tích tự nhiên: 11,16 km2, dân số 84.699. Địa giới hành chính gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Lĩnh Nam, Thanh Trì, Trần Phú, Yên Sở (Hoàng Mai); một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Thanh Lương (Hai Bà Trưng).
10. Quận Thanh Xuân (11 phường còn 3).
Phường Thanh Xuân diện tích 3,31 km2, dân số 99.000. Địa giới hành chính gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Thanh Xuân Trung, Thượng Đình, Nhân Chính, Thanh Xuân Bắc (Thanh Xuân); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Trung Văn (Nam Từ Liêm); Trung Hòa (Cầu Giấy).
Phường Khương Đình diện tích 3,12 km2, dân số: 93.000. Địa giới hành chính gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Khương Đình, Hạ Đình, Khương Trung (Thanh Xuân); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Thượng Đình, Thanh Xuân Trung (Thanh Xuân); Đại Kim (Hoàng Mai); xã Tân Triều (Thanh Trì).
Phường Phương Liệt diện tích 3,24 km2, dân số: 97.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của phường Khương Mai (Thanh Xuân); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Phương Liệt (Thanh Xuân); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Khương Trung, Khương Đình (Thanh Xuân); Thịnh Liệt, Giáp Bát, Định Công (Hoàng Mai).
11. Quận Bắc Từ Liêm (13 phường còn 5).
Phường Tây Tựu diện tích 7,56km2, dân số 45.000. Địa giới hành chính gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường Tây Tựu, Minh Khai (Bắc Từ Liêm), một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Kim Chung (Hoài Đức).
Phường Phú Diễn diện tích 7,28km2, dân số 43.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Phúc Diễn, Phú Diễn (Bắc Từ Liêm), phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Mai Dịch (quận Cầu Giấy), một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Cổ Nhuế 1 (quận Bắc Từ Liêm).
Phường Xuân Đỉnh diện tích 5,48km2, dân số 32.000. Địa giới hành chính gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Xuân Tảo, Xuân Đỉnh (Bắc Từ Liêm), Xuân La (Tây Hồ), một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường Cổ Nhuế 1, Cổ Nhuế 2 (Bắc Từ Liêm).
Phường Đông Ngạc diện tích 8,85km2, dân số 52.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của phường Đức Thắng, phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Đông Ngạc, Cổ Nhuế 2, Xuân Đỉnh, Thụy Phương, Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm).
Phường Thượng Cát diện tích 14,68km2, dân số 87.406. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Thượng Cát, Liên Mạc, Thụy Phương (quận Bắc Từ Liêm), một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường Cổ Nhuế 2, Minh Khai, Tây Tựu (quận Bắc Từ Liêm).
12. Quận Nam Từ Liêm (10 phường thành 4).
Phường Từ Liêm diện tích 10,09 km2, dân số 78.800. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của phường Cầu Diễn (Nam Từ Liêm); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2, Phú Đô, Mễ Trì (Nam Từ Liêm); một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Mai Dịch (Cầu Giấy).
Phường Xuân Phương diện tích 10,85 km2, dân số 109.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của phường: Phương Canh, Xuân Phương (Nam Từ Liêm); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Tây Mỗ (Nam Từ Liêm); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Đại Mỗ (Nam Từ Liêm); Minh Khai, Phúc Diễn (Bắc Từ Liêm); xã Vân Canh (Hoài Đức).
Phường Tây Mỗ diện tích 5,95 km2, dân số 46.000. Địa giới hành chính gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Tây Mỗ (Nam Từ Liêm); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Đại Mỗ, Phú Đô (Nam Từ Liêm); Dương Nội (Hà Đông) và xã An Khánh (Hoài Đức).
Phường Đại Mỗ diện tích 7,65 km2, dân số: 60.000. Địa giới hành chính gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Đại Mỗ, Trung Văn (Nam Từ Liêm); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Phú Đô, Mễ Trì (Nam Từ Liêm); Mộ Lao, Dương Nội (Hà Đông); Trung Hòa (Cầu Giấy); Nhân Chính (Thanh Xuân).
Phương án sắp xếp với 18 huyện, thị xã:
1. Huyện Ba Vì (29 xã, thị trấn thành 8 xã).
Xã Quảng Oai diện tích 48,33 km2, dân số: 58.800. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Tiên Phong, Đông Quang, Cam Thượng (Ba Vì); phần lớn diện tích và dân số của thị trấn Tây Đằng, xã Chu Minh, Thụy An (Ba Vì).
Xã Vật Lại diện tích 51,42 km2, dân số 58.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Thái Hòa, Phú Sơn, Vật Lại, Đồng Thái, Phú Châu (Ba Vì).
Xã Cổ Đô diện tích 53,28 km2, dân số 70.600. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Cổ Đô, Phú Cường, Phú Hồng, Vạn Thắng, Phú Đông, Phong Vân (Ba Vì).
Xã Cẩm Đà diện tích 56,14 km2, dân số 41.800. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Tòng Bạt, Sơn Đà, Thuần Mỹ (Ba Vì); phần lớn diện tích và dân số của xã Cẩm Lĩnh (Ba Vì); một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Minh Quang (Ba Vì).
Xã Suối Hai diện tích 53,42 km2, dân số 26.600. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Tản Lĩnh, Ba Trại (Ba Vì); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Cẩm Lĩnh, Thụy An (Ba Vì).
Xã Ba Vì diện tích 81,29 km2, dân số 40.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Ba Vì, Khánh Thượng (Ba Vì); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã Minh Quang (Ba Vì).
Xã Yên Bài diện tích 75,85 km2, dân số 21.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Vân Hòa, Yên Bài (Ba Vì).
Xã Minh Châu diện tích 9,94 km2, dân số 6.600. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của xã Minh Châu (Ba Vì); một phần diện tích tự nhiên của xã: Chu Minh, thị trấn Tây Đằng (Ba Vì).
2. Huyện Chương Mỹ (30 xã, thị trấn thành 6 xã).
Xã Chương Mỹ diện tích 38,89 km2, dân số 76.300. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của thị trấn Chúc Sơn và các xã: Tiên Phương, Phụng Châu, Thụy Hương, Đại Yên, Ngọc Hòa, Biên Giang (Hà Đông); một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Đồng Mai (Hà Đông).
Xã Phú Nghĩa diện tích 40,24 km2, dân số: 70.800. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Đông Sơn, Đông Phương Yên, Phú Nghĩa, Trường Yên, Trung Hòa, Thanh Bình (Chương Mỹ).
Xã Xuân Mai diện tích 50,77 km2, dân số 81.400. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của thị trấn Xuân Mai và các xã: Thủy Xuân Tiên, Nam Phương Tiến (Chương Mỹ); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã Tân Tiến (Chương Mỹ).
Xã Trần Phú diện tích 44,23 km2, dân số: 70.900. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Hoàng Văn Thụ, Hữu Văn, Mỹ Lương, Trần Phú (Chương Mỹ); một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Tân Tiến, Đồng Tâm (Mỹ Đức).
Xã Hòa Phú diện tích 29,85 km2, dân số 49.500. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Đồng Lạc, Hồng Phú, Thượng Vực, Văn Võ, Hòa Phú (Chương Mỹ); một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Kim Thư (Thanh Oai).
Xã Quảng Bị diện tích tự nhiên: 37,23 km2, dân số: 59.759. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Tốt Động, Hợp Đồng, Quảng Bị, Hoàng Diệu (Chương Mỹ); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã Lam Điền (Chương Mỹ).
3. Huyện Đan Phượng (16 xã thành 3).
Xã Đan Phượng diện tích 15,73 km2, dân số 39.900. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của thị trấn Phùng và các xã: Thượng Mỗ, Đan Phượng, Song Phượng, Đồng Tháp (Đan Phượng); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Đức Thượng (Hoài Đức).
Xã Ô Diên diện tích 32,65 km2, dân số 83.800. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Hạ Mỗ (Đan Phượng); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Hồng Hà, Liên Hồng, Liên Hà, Liên Trung, Tân Lập, Tân Hội (Đan Phượng); một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Tây Tựu (Bắc Từ Liêm) và các xã: Văn Khê (Mê Linh); Đức Thượng (Hoài Đức).
Xã Thọ Lão diện tích 23,79 km2, dân số 60.300. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Trung Châu, Phương Đình (Đan Phượng); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Thọ An, Thọ Xuân (Đan Phượng); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Tiến Thịnh (Mê Linh); Hạ Mỗ (Đan Phượng).
4. Huyện Đông Anh (24 xã còn 5 xã).
Xã Đông Anh diện tích 48,97 km2, dân số 116.400. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số các xã: Cổ Loa, Đông Hội, Mai Lâm; phần lớn diện tích, dân số các xã: Uy Nỗ, Việt Hùng, Dục Tú, Xuân Canh, Thị trấn Đông Anh; một phần diện tích tự nhiên các xã: Vĩnh Ngọc, Tiên Dương, Liên Hà, Tàm Xá.
Xã Thư Lâm diện tích 43,82 km2, dân số 95.600. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số các xã: Thụy Lâm, Vân Hà (Đông Anh); phần lớn diện tích tự nhiên, dân số các xã: Xuân Nộn, thị trấn Đông Anh, Liên Hà; một phần diện tích tự nhiên, dân số các xã: Nguyên Khê, Uy Nỗ, Việt Hùng, Dục Tú.
Xã Phúc Thịnh, diện tích 42,68 km2, dân số 90.900. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Nam Hồng, Bắc Hồng, Vân Nội; phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Nguyên Khê, Tiên Dương, Thị trấn Đông Anh; một phần diện tích tự nhiên của các xã: Xuân Nộn, Vĩnh Ngọc.
Xã Thiên Lộc diện tích 28,17 km2, dân số 91.800. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của xã: Võng La; phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Đại Mạch, Kim Chung, Kim Nỗ; một phần diện tích tự nhiên các xã: Tiền Phong (Mê Linh); Hải Bối (Đông Anh).
Xã Vĩnh Thanh diện tích 22,44 km2, dân số 42.000. Địa giới hành chính: phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Hải Bối, Vĩnh Ngọc, Tàm Xá (Đông Anh); một phần diện tích tự nhiên các xã: Kim Chung, Kim Nỗ, Xuân Canh.
5. Huyện Gia Lâm (17 đơn vị hành chính cấp xã thành 4 xã).
Xã Phù Đổng diện tích 44,50 km2, dân số 117.800. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số các xã: Yên Thường, Yên Viên, Thiên Đức, Ninh Hiệp, Phù Đổng và thị trấn Yên Viên (Gia Lâm); một phần diện tích tự nhiên, dân số của các xã: Cổ Bi, Đặng Xá (Gia Lâm).
Xã Thuận An diện tích 32,53 km2, dân số 86.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số các xã: Lệ Chi, Dương Quang (Gia Lâm); phần lớn diện tích tự nhiên, dân số các xã: Phú Sơn, Đặng Xá, Cổ Bi (Gia Lâm); một phần diện tích tự nhiên, dân số xã Dương Xá (Gia Lâm).
Xã Gia Lâm diện tích 21,33 km2, dân số 56.400. Địa giới hành chính gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của thị trấn Trâu Quỳ và các xã: Kiêu Kỵ, Dương Xá, Cổ Bi (Gia Lâm); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Thạch Bàn (Long Biên) và các xã: Đặng Xá, Phú Sơn, Đan Tốn, Bát Tràng (Gia Lâm).
Xã Bát Tràng diện tích 22,15 km2, dân số 58.600. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số các xã: Kim Đức (Gia Lâm); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã: Bát Tràng, Đa Tốn (Gia Lâm); một phần diện tích tự nhiên, dân số các xã: Cự Khối, Thạch Bàn (Long Biên); thị trấn Trâu Quỳ, Kiêu Kỵ (Gia Lâm).
6. Huyện Hoài Đức (20 đơn vị hành chính cấp xã, thành 4 xã).
Xã Hoài Đức diện tích 15,72 km2, dân số: 52.900. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Di Trạch, Đức Giang, (Hoài Đức); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của thị trấn Trạm Trôi và các xã: Đức Thượng, Kim Chung (Hoài Đức); một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Tây Tựu (Bắc Từ Liêm) và xã Tân Lập (Đan Phượng).
Xã Dương Hòa diện tích 17,43 km2, dân số 58.600. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Minh Khai, Dương Liễu, Cát Quế, Yên Sở, Đắc Sở (Hoài Đức).
Xã Sơn Đồng diện tích 21,24 km2, dân số 71.500. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Sơn Đồng, Lại Yên, Tiền Yên (Hoài Đức); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã Song Phương, Vân Canh (Hoài Đức); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các xã: An Khánh, An Thượng, Vân Côn (Hoài Đức).
Xã An Khánh diện tích 28,42 km2, dân số 96.000. Địa giới hành chính gồm phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Vân Côn, An Thượng, An Khánh, La Phù, Đông La (Hoài Đức); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Song Phương (Hoài Đức) và phường Dương Nội (Hà Đông).
7. Huyện Mê Linh (17 đơn vị cấp xã, thành 4 xã).
Xã Mê Linh diện tích 36,46 km2, dân số 64.600. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số các xã Tiền Phong (Mê Linh); phần lớn diện tích tự nhiên, dân số các xã: Văn Khê, Mê Linh, Tráng Việt (Mê Linh); một phần diện tích tự nhiên, dân số các xã: Đại Thịnh (Mê Linh); Đại Mạch (Đông Anh); Liên Trung, Liên Hà, Liên Hồng (Đan Phượng).
Xã Yên Lãng diện tích 45,61 km2, dân số 82.700. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của xã Liên Mạc, Thạch Đà, Hoàng Kim, Chu Phan (Mê Linh); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Tiến Thịnh (Mê Linh); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Hồng Hà, Thọ An, Thọ Xuân (Đan Phượng).
Xã Tiến Thắng diện tích 35,12 km2, dân số 66.400. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Tự Lập, Tiến Thắng, Tam Đồng (Mê Linh); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã Thanh Lâm (Mê Linh); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Kim Hoa, Đại Thịnh, Văn Khê, Thạch Đà (Mê Linh).
Xã Quang Minh diện tích tự nhiên 31,55 km2, dân số 61.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của thị trấn Chi Đông, thị trấn Quang Minh (Mê Linh); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã Kim Hoa, Thanh Lâm, Đại Thịnh (Mê Linh); một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Mê Linh (Mê Linh).
8. Huyện Mỹ Đức (20 xã, thị trấn thành 4 xã).
Xã Phúc Sơn diện tích 49,23 km2, dân số 50.400. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Tuy Lai, Mỹ Xuyên, Thượng Lâm, Phúc Lâm (Mỹ Đức); phần lớn diện tích và dân số của xã Đồng Tâm (Mỹ Đức).
Xã Hồng Sơn diện tích 54,47 km2, dân số 63.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: An Mỹ, Hồng Sơn, Lê Thanh, Xuy Xá, Phùng Xá, Hợp Tiến (Mỹ Đức).
Xã Mỹ Đức diện tích 53,04 km2, dân số 53.500. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của thị trấn Đại Nghĩa và các xã: An Phú, Hợp Thanh, Đại Hưng, Phù Lưu Tế (Mỹ Đức).
Xã Hương Sơn diện tích 68,57 km2, dân số 52.500. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Vạn Tín, An Tiến, Hùng Tiến, Hương Sơn (Mỹ Đức).
9. Huyện Phú Xuyên (23 đơn vị hành chính cấp xã, thành 4 xã).
Xã Phú Xuyên diện tích 53,26 km2, dân số 74.900. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của thị trấn Phú Minh và các xã: Nam Tiến, Quang Hà (Phú Xuyên), Văn Tự, Minh Cường (Thường Tín); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của thị trấn Phú Xuyên, Nam Phong (Phú Xuyên) và các xã: Tô Hiệu, Vạn Nhất (Thường Tín); một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Hồng Thái, Phúc Tiến (Phú Xuyên).
Xã Phượng Dực diện tích 44,04 km2, dân số 60.200. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Phượng Dực, Văn Hoàng, Hoàng Long, Phú Túc, Hồng Minh (Phú Xuyên);
Xã Chuyên Mỹ diện tích 35,55 km2, dân số 44.730. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Tân Dân, Chuyên Mỹ, Vân Từ, Phú Yên, Châu Can (Phú Xuyên).
Xã Đại Xuyên diện tích 59,42 km2, dân số 62.700. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Đại Xuyên, Bạch Hạ, Minh Tân, Quang Lãng, Tri Thủy, Khai Thái (Phú Xuyên); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số các xã: Phúc Tiến, Hồng Thái (Phú Xuyên); một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Nam Phong và thị trấn Phú Xuyên (Phú Xuyên).
10. Huyện Phúc Thọ (18 đơn vị hành chính cấp xã, thành 3 xã).
Xã Phúc Thọ diện tích 28,86 km2, dân số 75.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của thị trấn Phúc Thọ và các xã: Tích Lộc, Trạch Mỹ Lộc, Phúc Hòa, Long Thượng, Phụng Thượng (Phúc Thọ).
Xã Phúc Lộc diện tích 41,22 km2, dân số 61.300. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Sen Phương, Võng Xuyên, Xuân Đình, Vân Phúc, Nam Hà (Phúc Thọ).
Xã Hát Môn diện tích 37,40 km2, dân số 72.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Liên Hiệp, Hiệp Thuận, Tam Hiệp, Tam Thuấn, Ngọc Tảo, Thanh Đa, Hát Môn (Phúc Thọ).
11. Huyện Quốc Oai (16 đơn vị hành chính cấp xã, thành 4 xã).
Xã Quốc Oai diện tích 4,32 km2, dân số 64.400. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của xã Thạch Thán (Quốc Oai); phần lớn diện tích và dân số của các xã: Sài Sơn, Phượng Sơn, thị trấn Quốc Oai (Quốc Oai).
Xã Hưng Đạo diện tích 24,90 km2, dân số 49.700. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Đồng Quang, Cộng Hòa, Hưng Đạo (Quốc Oai).
Xã Kiều Phú diện tích 34,570 km2, dân số 59.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Cấn Hữu, Tuyết Nghĩa, Liệp Nghĩa, (Quốc Oai); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Ngọc Liệp, Ngọc Mỹ (Quốc Oai). một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Quang Trung (Thạch Thất).
Xã Phú Cát diện tích 51,24 km2, dân số 44.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Phú Mãn, Hòa Thạch, Đông Yên (Quốc Oai); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã Phú Cát (Quốc Oai).
12. Huyện Sóc Sơn (26 đơn vị hành chính cấp xã, thành 5 xã).
Xã Sóc Sơn diện tích 68,59 km2, dân số 85.300. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của thị trấn Sóc Sơn và các xã: Phù Linh, Tân Minh, Tiên Dược, Đông Xuân, Phù Lỗ (Sóc Sơn); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã Mai Đình (Sóc Sơn); một phần diện tích tự nhiên của xã Quang Tiến, Phú Minh (Sóc Sơn).
Xã Nội Bài diện tích t51,58 km2, dân số 69.200. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Hiền Ninh, Thanh Xuân, Phú Cường (Sóc Sơn); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã Phú Minh, Quang Tiến (Sóc Sơn); một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Mai Đình (Sóc Sơn).
Xã Kim Anh diện tích 52,80 km2, dân số 47.100. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Minh Trí, Minh Phú, Tân Dân (Sóc Sơn).
Xã Đa Phúc diện tích 55,27 km2, dân số 83.400. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Tân Hưng, Bắc Phú, Việt Long, Xuân Giang, Kim Lũ, Xuân Thu, Đức Hòa (Sóc Sơn).
Xã Trung Giã diện tích 77,82 km2, dân số 47.400. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Bắc Sơn, Nam Sơn, Hồng Kỳ, Trung Giã (Sóc Sơn).
13. Huyện Thạch Thất (20 đơn vị hành chính cấp xã, thành 5 xã).
Xã Thạch Thất diện tích 31,93 km2, dân số 57.400. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Cẩm Yên, Đại Đồng, Lại Thượng, Phú Kim, thị trấn Liên Quan, Kim Quan (Thạch Thất).
Xã Hạ Bằng diện tích 35,27 km2, dân số 46.300. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Cần Kiệm, Đồng Trúc (Thạch Thất); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Bình Yên, Hạ Bằng, Quang Trung (Thạch Thất); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Tân Xã, Thạch Hòa, Phùng Xá (Thạch Thất); Ngọc Mỹ, Ngọc Liệp, Phú Cát (Quốc Oai).
Xã Tây Phương diện tích 31,55 km2, dân số 41.400. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Hương Ngải, Lam Sơn, Thạch Xá (Thạch Thất); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Quang Trung, Phùng Xá (Thạch Thất); một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Quốc Oai và các xã: Sài Sơn, Ngọc Mỹ, Phượng Sơn (Quốc Oai).
Xã Hòa Lạc diện tích 43,06 km2, dân số 56.600. Địa giới hành chính: phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Thạch Hòa, Tân Xã (Thạch Thất); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Cổ Đông (Sơn Tây), Bình Yên, Hạ Bằng, Tiến Xuân (Thạch Thất).
Xã Yên Xuân diện tích 70,25 km2, dân số 92.300. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Yên Trung, Yên Bình (Thạch Thất); Đông Xuân (Quốc Oai); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã Tiến Xuân (Thạch Thất); một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Thạch Hòa, Yên Bài (Thạch Thất).
14. Huyện Thanh Oai (20 đơn vị hành chính cấp xã, thành 4 xã).
Xã Thanh Oai diện tích 26,86 km2, dân số 54.689. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của thị trấn Kim Bài và các xã: Thanh Mai, Kim An, Đỗ Động, Phương Trung (Thanh Oai); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã Kim Thư (Thanh Oai).
Xã Bình Minh diện tích 29,76 km2, dân số 79.100. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Bích Hòa, Cao Viên, Thanh Cao, Bình Minh (Thanh Oai); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã Cự Khê (Thanh Oai); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Lam Điền (Chương Mỹ); Phú Lương (Hà Đông).
Xã Tam Hưng diện tích 29,37 km2, dân số 38.900. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Mỹ Hưng, Tam Hưng, Thanh Thùy, Thanh Văn (Thanh Oai).
Xã Dân Hòa diện tích 38,47 km2, dân số 62.600. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Cao Xuân Dương, Tân Ước, Liên Châu, Dân Hòa, Hồng Dương (Thanh Oai).
15. Huyện Thanh Trì (16 đơn vị hành chính cấp xã, thành 5 xã).
Xã Thanh Trì diện tích 10,02 km2, dân số 45.700. Địa giới hành chính: phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Tứ Hiệp, Yên Mỹ, Ngũ Hiệp (Thanh Trì); một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã: thị trấn Văn Điển, Duyên Hà, Vĩnh Quỳnh (Thanh Trì); phường Yên Sở (Hoàng Mai).
Xã Tân Triều diện tích 6,12 km2, dân số 27.900. Địa giới hành chính: phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Thanh Liệt, Tân Triều (Thanh Trì); một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Tả Thanh Oai (Thanh Trì); các phường: Đại Kim (Hoàng Mai); Hạ Đình, Thanh Xuân Bắc (Thanh Xuân); Văn Quán (Hà Đông).
Xã Đại Thanh diện tích 18,55 km2, dân số 84.600. Địa giới hành chính: phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Hữu Hòa, Tả Thanh Oai, Vĩnh Quỳnh (Thanh Trì); một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Kiến Hưng (Hà Đông); các xã: Thanh Liệt, Tam Hiệp, thị trấn Văn Điển (Thanh Trì).
Xã Ngọc Hồi diện tích 13,37 km2, dân số 60.900. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của xã Ngọc Hồi (Thanh Trì); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Đại Áng, Liên Ninh (Thanh Trì); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Khánh Hà, Duyên Thái, Nhị Khê (Thường Tín).
Xã Nam Phù diện tích 13,60 km2, dân số 62.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của xã Vạn Phúc (Thanh Trì); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Ngũ Hiệp, Duyên Hà, Đông Mỹ (Thanh Trì); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Yên Mỹ, Liên Ninh (Thanh Trì); Ninh Sở, Duyên Thái (Thường Tín).
16. Huyện Thường Tín (29 đơn vị hành chính cấp xã, thành 4 xã).
Xã Thường Tín diện tích 28,30 km2, dân số 61.600. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Nhị Khê, Văn Bình, Văn Phú, Tiền Phong, Hiền Giang, Hòa Bình và thị trấn Thường Tín (Thường Tín); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã Khánh Hà (Thường Tín).
Xã Thượng Phúc diện tích 28,95 km2, dân số 63.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Tân Minh, Nguyễn Trãi, Quất Động, Nghiêm Xuyên, Dũng Tiến (Thường Tín).
Xã Chương Dương diện tích 27,70 km2, dân số 60.300. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Tự Nhiên, Chương Dương, Lê Lợi, Thắng Lợi (Thường Tín); một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã: Tô Hiệu, Vạn Nhất (Thường Tín).
Xã Hồng Vân diện tích 24,35 km2, dân số 53.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Liên Phương, Vân Tảo, Hồng Vân, Hà Hồi (Thường Tín); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Duyên Thái, Ninh Sở (Thường Tín); một phần diện tích xã Đông Mỹ (Thanh Trì).
17. Huyện Ứng Hòa (29 đơn vị hành chính cấp xã, dự kiến sau sắp xếp thành 4 xã mới).
Xã Vân Đình diện tích 41,46 km2, dân số 60.700. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Cao Sơn Tiến, thị trấn Vân Đình, Phương Tú, Tảo Dương Văn (Ứng Hòa).
Xã Ứng Thiên diện tích 38,50 km2, dân số 53.800. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Hoa Viên, Quảng Phú Cầu, Trường Thịnh, Liên Bạt (Ứng Hòa).
Xã Hòa Xá diện tích 40,43 km2, dân số 69.300. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Thái Hòa, Hòa Phú, Phù Lưu, Bình Lưu Quang (Ứng Hòa).
Xã Ứng Hòa diện tích 67,70 km2, dân số 63.600. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Trung Tú, Đồng Tân, Minh Đức, Kim Đường, Đông Lỗ, Đại Cường, Đại Hùng, Trầm Lộng (Ứng Hòa).
18. Thị xã Sơn Tây (13 đơn vị hành chính cấp xã, thành 3).
Xã Sơn Tây diện tích 23,44 km2, dân số 31.000. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Phú Thịnh, Ngô Quyền, Viên Sơn (Sơn Tây); xã Đường Lâm (Sơn Tây); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Sơn Lộc, Trung Hưng (Sơn Tây); một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Thanh Mỹ (Sơn Tây).
Xã Tùng Thiện diện tích 32,78 km2, dân số 43.400. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Xuân Khanh, Trung Sơn Trầm (Sơn Tây); xã Xuân Sơn (Sơn Tây); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã Thanh Mỹ (Sơn Tây); một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Trung Hưng, Sơn Lộc (Sơn Tây).
Xã Đoài Phương diện tích 57,20 km2, dân số 75.800. Địa giới hành chính gồm toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Kim Sơn, Sơn Đông (Sơn Tây); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã Cổ Đông (Sơn Tây).