Ở thang 40 (tiếng Anh nhân hệ số 2), điểm chuẩn của các ngành, chuyên ngành từ 32,95 đến 35,51. Thí sinh phải đạt trung bình 8,2 đến gần 8,9 điểm một môn mới đỗ.
Ngành "hot" nhất của Học viện Tài chính là Hải quan & Logistics, với đầu vào khoảng 34,28-36,22. Theo sau là ngành Kiểm toán CLC (chất lượng cao) và Ngôn ngữ Anh.
Ở thang 30, điểm chuẩn thường ở mức 26 trở lên. Năm ngành tính điểm theo thang này là Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Hệ thống thông tin quản lý và Kinh tế.
Trong đó, Kế toán là ngành duy nhất giảm điểm chuẩn liên tiếp trong ba năm, từ 26,55-26,95 năm 2021 xuống 26,2 năm 2022. Mức này tiếp tục giảm 0,05 ở năm 2023.
Điểm chuẩn Học viện Tài chính ba năm qua như sau:
TT | Ngành/chuyên ngành | Điểm chuẩn theo điểm thi tốt nghiệp | ||
2021 | 2022 | 2023 | ||
1 | Tài chính - Ngân hàng | 26,1-26,45 | 25,45 | 25,8 |
2 | Hải quan & Logistics CLC | 36,22 | 34,28 | 35,51 |
3 | Phân tích tài chính CLC | 35,63 | 33,63 | 34,6 |
4 | Tài chính doanh nghiệp CLC | 35,7 | 33,33 | 34,25 |
5 | Kế toán | 26,55-26,95 | 26,2 | 26,15 |
6 | Kế toán doanh nghiệp CLC | 35,13 | 32,95 | 34,01 |
7 | Kiểm toán CLC | 35,73 | 33,85 | 34,75 |
8 | Quản trị kinh doanh | 26,7 | 26,15 | 26,17 |
9 | Hệ thống thông tin quản lý | 26,1 | 25,9 | 25,94 |
10 | Kinh tế | 26,35 | 25,75 | 25,85 |
11 | Ngôn ngữ Anh | 35,77 | 34,32 | 34,4 |
Học phí Học viện Tài chính ba năm qua tăng nhẹ. Năm 2023, học phí chương trình chuẩn là trên 23,4 triệu đồng một năm, tăng khoảng 4,6 triệu so với năm trước đó.
Năm nay, trường dự kiến học phí chương trình chuẩn là 25 triệu đồng, chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế (chương trình chất lượng cao cũ) là 50 triệu đồng.
Năm nay, Học viện Tài chính tuyển 4.500 sinh viên, giữ ổn định 5 phương thức, gồm tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển; xét học sinh giỏi; xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2024; xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với điểm thi tốt nghiệp; dùng điểm kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội và đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024.
Bình Minh