Những trường đào tạo ngành ngôn ngữ có tiếng ở Hà Nội gồm Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội; Đại học Hà Nội; Đại học Ngoại thương và Đại học Ngoại giao đã công bố đề án tuyển sinh. Trong đó, nêu học phí năm học 2024-2025, tình theo tháng, năm hoặc theo tín chỉ.
Tại Đại học Hà Nội, học phí các học phần đại cương và học phần của chương trình tiêu chuẩn là 720.000 đồng/tín chỉ, tăng so với 650.000 đồng của năm ngoái.
Học phí Đại học Ngoại thương, Đại học Ngoại ngữ và Học viện Ngoại giao khoảng 22-48 triệu đồng một năm (10 tháng). So với năm ngoái, học phí tăng khoảng 1-3 triệu đồng.
Học phí ngành Ngôn ngữ của các trường như sau:
Trường | Ngành Ngôn ngữ | Phương thức xét tuyển | Học phí | |
Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội | Anh |
- Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển - Chứng chỉ ngoại ngữ - Bài thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia và tiêu chí phụ - Điểm thi tốt nghiệp THPT |
3,8 triệu đồng/tháng | |
Nga | 2,1 triệu đồng/tháng | |||
Pháp | 3,8 triệu đồng/tháng | |||
Trung Quốc | 3,8 triệu đồng/tháng | |||
Đức | 3,8 triệu đồng/tháng | |||
Nhật | 3,8 triệu đồng/tháng | |||
Hàn Quốc | 3,8 triệu đồng/tháng | |||
Ả rập | 2,1 triệu đồng/tháng | |||
Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia | 1,5 triệu đồng/tháng | |||
Đại học Hà Nội | Anh |
- Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Kết hợp theo quy định của trường Đại học Hà Nội - Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 |
- Các học phần của chương trình đào tạo tiêu chuẩn và học phần thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương, cơ sở ngành (dạy bằng tiếng Việt) của chương trình đào tạo tiên tiến: 720.000 đồng/tín chỉ. - Các học phần dạy bằng ngoại ngữ, thực tập, tốt nghiệp...: 1.140.000 đồng/tín chỉ (Ngôn ngữ Italy), 1.400.000 đồng/tín chỉ (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc) |
|
Anh (chương trình tiên tiến) | ||||
Nga | ||||
Pháp | ||||
Trung Quốc | ||||
Trung Quốc (chương trình tiên tiến) | ||||
Đức | ||||
Hàn Quốc | ||||
Nhật | ||||
Italy | ||||
Italy (chương trình tiên tiến) | ||||
Bồ Đào Nha | ||||
Tây Ban Nha | ||||
Đại học Ngoại thương | Anh |
- Học bạ - Kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và học bạ/chứng chỉ năng lực quốc tế - Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT - Điểm thi tốt nghiệp THPT - Kết quả thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP HCM tổ chức năm 2024 - Tuyển thẳng |
- Chương trình tiêu chuẩn: 22-25 triệu đồng/năm - Chương trình chất lượng cao 45-48 triệu đồng/năm |
|
Pháp | ||||
Trung Quốc | ||||
Nhật | ||||
Học viện Ngoại giao | Anh |
- Học bạ - Phỏng vấn - Điểm thi tốt nghiệp THPT - Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
4,5 triệu đồng/tháng |
Trong bốn trường, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội, và Đại học Hà Nội có quy mô đào tạo lớn nhất, tuyển sinh từ 1.750 đến 1.775 sinh viên ngành ngôn ngữ. Trong khi đó, chỉ tiêu Học viện Ngoại giao là 200 và Đại học Ngoại thương là 230.
Các trường chủ yếu xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT, tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điểm chuẩn các trường hai năm gần đây (môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2, thang điểm 40) như sau:
Trường | 2022-2023 | 2023-2024 |
Học viện Ngoại giao | - Ngôn ngữ Anh: 35,07 | - Ngôn ngữ Anh: 35,99 |
Đại học Ngoại thương |
- Ngôn ngữ Anh: 27,5 - Ngôn ngữ Pháp: 26,2 - Ngôn ngữ Trung: 28,5 - Ngôn ngữ Nhật: 26,8 |
- Ngôn ngữ Anh: 27,5 - Ngôn ngữ Pháp: 26,2 - Ngôn ngữ Trung: 28,5 - Ngôn ngữ Nhật: 26,8 |
Đại học Hà Nội |
- Ngôn ngữ Anh: 35,55 - Ngôn ngữ Nga: 31,18 - Ngôn ngữ Pháp: 33,73 - Ngôn ngữ Trung: 35,92 - Ngôn ngữ Trung CLC: 35,1 - Ngôn ngữ Đức: 33,48 - Ngôn ngữ Tây Ban Nha: 33,38 - Ngôn ngữ Bồ Đào Nha: 31,35 - Ngôn ngữ Italy: 32,63 - Ngôn ngữ Italy CLC: 31,17 - Ngôn ngữ Nhật: 35,08 - Ngôn ngữ Hàn Quốc: 36,42 Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC: 34,73 |
- Ngôn ngữ Anh: 38,38 - Ngôn ngữ Nga: 31,93 - Ngôn ngữ Pháp: 33,7 - Ngôn ngữ Trung: 35,75 - Ngôn ngữ Trung CLC: 34,82 - Ngôn ngữ Đức: 33,96 - Ngôn ngữ Tây Ban Nha: 33,38 - Ngôn ngữ Bồ Đào Nha: 31,35 - Ngôn ngữ Italy: 32,63 - Ngôn ngữ Italy CLC: 30,95 - Ngôn ngữ Nhật: 34,59 - Ngôn ngữ Hàn Quốc: 36,15 - Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC: 34,73 |
Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội |
- Ngôn ngữ Anh: 35,57 - Ngôn ngữ Nga: 31,2 - Ngôn ngữ Pháp: 32,99 - Ngôn ngữ Trung: 35,32 - Ngôn ngữ Đức: 32,83 - Ngôn ngữ Nhật: 34,23 - Ngôn ngữ Hàn Quốc: 34,92 - Ngôn ngữ Ả rập: 30,49 |
- Ngôn ngữ Anh: 35,55 - Ngôn ngữ Nga: 33,3 - Ngôn ngữ Pháp: 34,12 - Ngôn ngữ Trung: 35,55 - Ngôn ngữ Đức: 34,35 - Ngôn ngữ Nhật: 34,65 - Ngôn ngữ Hàn Quốc: 35,4 - Ngôn ngữ Ả rập: 33,04 |
Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 diễn ra vào ngày 27-28/6, công bố điểm thi vào ngày 17/7.
Lịch tuyển sinh đại học năm nay bắt đầu từ ngày 10/7. Thí sinh có thể đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển đến 25/7, không giới hạn số lần và số lượng nguyện vọng.
Bình Minh