VnExpress Thời sự

Hướng tới kỷ nguyên mới

  • Việt Nam 2045
  • Thúc đẩy Khoa học công nghệ
  • Tháo gỡ thể chế
  • Tinh gọn bộ máy

  • Chống lãng phí
next-prev-mask
  • Trở lại Thời sự
  • Thời sự
  • Kỷ nguyên mới
  • Tinh gọn bộ máy
Thứ sáu, 20/6/2025, 01:31 (GMT+7)

93 phường, xã của TP Đà Nẵng sau sáp nhập

Đà Nẵng và Quảng Nam sáp nhập thành TP Đà Nẵng, có 23 phường, 70 xã và một đặc khu Hoàng Sa, trung tâm hành chính đặt tại Đà Nẵng.

Theo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quảng Nam và Đà Nẵng sẽ sáp nhập với tên gọi TP Đà Nẵng. Cụ thể tên các xã, phường, đặc khu mới như sau:

STT Các phường, xã, thị trấn trước sắp xếp Các phường xã sau sắp xếp Diện tích (km2) Dân số (người)
1 Thanh Bình, Thuận Phước, Thạch Thang, Phước Ninh, Hải Châu Hải Châu

7,58

131.427

2 Bình Thuận, Hòa Thuận Tây, Hòa Cường Bắc, Hòa Cường Nam

Hòa Cường

15,72

119.363

3 Xuân Hà, Chính Gián, Thạc Gián, Thanh Khê Tây, Thanh Khê Đông

Thanh Khê

7,92

201.240

4 Hòa An, Hòa Phát, An Khê

An Khê

12,36

93.625
5 Phước Mỹ, An Hải Bắc, An Hải Nam

An Hải

7,37

82.635
6 Thọ Quang, Nại Hiên Đông, Mân Thái

Sơn Trà

56,03

86.890
7 Mỹ An, Khuê Mỹ, Hòa Hải, Hòa Quý

Ngũ Hành Sơn

40,19

115.944
8 Hòa Khánh Nam, Hòa Minh, Hòa Sơn

Hòa Khánh

40,93

112.518
9 Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Nam, Hòa Bắc và một phần diện tích, dân số Hòa Liên

Hải Vân

406,09

48.992
10 Hòa Khánh Bắc và phần còn lại của Hòa Liên

Liên Chiểu

41,19

70.628
11 Hòa Thọ Tây, Hòa Thọ Đông, Khuê Trung

Cẩm Lệ

14,05

78.837
12 Hòa Xuân, Hòa Châu, Hòa Phước

Hòa Xuân

27,96

85.580
13 Hòa Phong, Hòa Phú

Hòa Vang

107,61

26.712
14 Hòa Khương, Hòa Tiến

Hòa Tiến

65,90

38.823
15 Hòa Ninh, Hòa Nhơn

Bà Nà

136,41

25.267
16 Huyện Hoàng Sa

Đặc khu Hoàng Sa

350,00

17 Núi Thành, Tam Quang, Tam Nghĩa, Tam Hiệp, Tam Giang

Núi Thành

124,75

69.406
18 Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, Tam Trà

Tam Mỹ

173,14

18.064
19 Tam Hòa, Tam Anh Bắc, Tam Anh Nam

Tam Anh

68,84

31.026
20 Tam Sơn, Tam Thạnh

Đức Phú

108,97

9.240
21 Tam Xuân I, Tam Xuân II, Tam Tiến

Tam Xuân

66,92

42.834
22 Tam Hải

Tam Hải

13,32

10.312
23 An Mỹ, An Xuân, Trường Xuân

Tam Kỳ

8,36

44.075
24 An Phú, Tam Thanh, Tam Phú

Quảng Phú

36,21

29.401
25 An Sơn, Hòa Hương, Tam Ngọc

Hương Trà

14,64

33.523
26 Tân Thạnh, Hòa Thuận, Tam Thăng

Bàn Thạch

34,77

36.800
27 Tam An, Tam Thành, Tam Phước, Tam Lộc

Tây Hồ

75,67

35.493
28 Phú Thịnh, Tam Đàn, Tam Thái

Chiên Đàn

48,63

32.145
29 Tam Dân, Tam Đại, Tam Lãnh

Phú Ninh

131,35

26.954
30 Tiên Lãnh, Tiên Ngọc, Tiên Hiệp

Lãnh Ngọc

161,14

14.847
31 Tiên Kỳ, Tiên Mỹ, Tiên Phong, Tiên Thọ

Tiên Phước

74,63

28.137
32 Tiên Lập, Tiên Lộc, Tiên An, Tiên Cảnh

Thạnh Bình

100,89

24.775
33 Tiên Sơn, Tiên Hà, Tiên Châu

Sơn Cẩm Hà

118,75

17.608
34 Trà Đông, Trà Nú, Trà Kót

Trà Liên

178,15

7.052
35 Trà Ka, Trà Giáp

Trà Giáp

121,55

5.939
36

Trà Giác, Trà Tân

Trà Tân

183,08

6.293
37 Trà Bui, Trà Đốc

Trà Đốc

233,61

10.475
38 Trà My, Trà Sơn, Trà Giang, Trà Dương

Trà My

130,60

19.956
39 Trà Mai, Trà Don

Nam Trà My

178,31

7.395
40 Trà Cang, Trà Tập

Trà Tập

183,17

8.384
41 Trà Vinh, Trà Vân

Trà Vân

85,58

5.342
42 Trà Nam, Trà Linh

Trà Linh

158,19

7.088
43 Trà Dơn, Trà Leng

Trà Leng

221,15

6.586
44 Hà Lam, Bình Nguyên, Bình Quý, Bình Phục

Thăng Bình

68,91

54.415
45 Bình Triều, Bình Giang, Bình Đào, Bình Minh, Bình Dương

Thăng An

80,98

51.988
46 Bình Nam, Bình Hải, Bình Sa

Thăng Trường

63,79

24.803
47 Bình An, Bình Trung, Bình Tú

Thăng Điền

61,59

42.280
48 Bình Phú, Bình Quế

Thăng Phú

60,50

17.266
49 Bình Lãnh, Bình Trị, Bình Định

Đồng Dương

76,49

24.773
50 Quế Mỹ, Quế Hiệp, Quế Thuận, Quế Châu

Quế Sơn Trung

111,37

33.300
51 Đông Phú, Quế Minh, Quế An, Quế Long, Quế Phong

Quế Sơn

94,10

34.122
52 Hương An, Quế Xuân 1, Quế Xuân 2, Quế Phú

Xuân Phú

51,99

37.083
53 Trung Phước, Quế Lộc

Nông Sơn

112,53

21.018
54 Quế Lâm, Phước Ninh, Ninh Phước

Quế Phước

359,11

14.162
55 Duy Thành, Duy Hải, Duy Nghĩa

Duy Nghĩa

35,36

32.143
56 Nam Phước, Duy Phước, Duy Vinh

Nam Phước

38,85

53.498
57 Duy Trung, Duy Sơn, Duy Trinh

Duy Xuyên

125,78

32.243
58 Duy Châu, Duy Hoà, Duy Phú, Duy Tân

Thu Bồn

108,77

36.909
59 Điện Phương, Điện Minh, Vĩnh Điện

Điện Bàn

19,78

41.270
60 Điện Nam Đông, Điện Nam Trung, Điện Dương, Điện Ngọc, Điện Nam Bắc

Điện Bàn Đông

61,02

72.273
61 Điện An, Điện Thắng Nam, Điện Thắng Trung

An Thắng

19,64

34.176
62 Điện Thắng Bắc, Điện Hòa, Điện Tiến

Điện Bàn Bắc

36,39

30.780
63 Điện Hồng, Điện Thọ, Điện Phước

Điện Bàn Tây

43,31

44.473
64 Điện Phong, Điện Trung, Điện Quang

Gò Nổi

36,20

29.968
65 Minh An, Cẩm Phô, Sơn Phong, Cẩm Nam, Cẩm Kim

Hội An

10,81

37.222
66 Cẩm Châu, Cửa Đại, Cẩm Thanh

Hội An Đông

18,22

31.109
67 Thanh Hà, Tân An, Cẩm An, Cẩm Hà

Hội An Tây

18,09

42.370
68 Tân Hiệp

Tân Hiệp

16,43

2.614
69 Ái Nghĩa, Đại Hiệp, Đại Hòa, Đại An, Đại Nghĩa

Đại Lộc

73,97

61.217
70 Đại Đồng, Đại Hồng, Đại Quang

Hà Nha

132,69

38.199
71 Đại Lãnh, Đại Hưng, Đại Sơn

Thượng Đức

216,37

22.520
72 Đại Phong, Đại Minh, Đại Cường

Vu Gia

25,12

27.649
73 Đại Tân, Đại Thắng, Đại Chánh, Đại Thạnh

Phú Thuận

130,89

27.575
74 Thạnh Mỹ

Thạnh Mỹ

207,28

9.072
75 Cà Dy, Tà Bhing, Tà Pơơ

Bến Giằng

535,96

8.277
76 Zuôih, Chà Vàl

Nam Giang

262,94

4.979
77 Đắc Pre, Đắc Pring

Đắc Pring

412,49

3.060
78 Đắc Tôi, La Dêê

La Dêê

184,81

2.930
79 Chơ Chun, La Êê

La Êê

243,12

2.371
80 Tư, Ba

Sông Vàng

183,63

7.024
81 A Ting, Jơ Ngây, Sông Kôn

Sông Kôn

212,94

8.746
82 Prao, Tà Lu, A Rooi, Zà Hung

Đông Giang

169,43

8.870
83 Kà Dăng, Mà Cooih

Bến Hiên

255,85

4.588
84 Bhalêê, Avương

Avương

225,30

5.463
85 Atiêng, Dang, Anông, Lăng

Tây Giang

400,45

8.629
86 Ch’ơm, Gari, Tr’hy, Axan

Hùng Sơn

287,95

7.958
87 Tân Bình, Quế Tân, Quế Lưu

Hiệp Đức

150,47

14.931
88 Thăng Phước, Bình Sơn, Quế Thọ, Bình Lâm

Việt An

150,17

26.196
89 Sông Trà, Phước Gia, Phước Trà

Phước Trà

196,22

6.933
90 Khâm Đức, Phước Xuân

Khâm Đức

161,98

9.741
91 Phước Đức, Phước Mỹ, Phước Năng

Phước Năng

257,10

8.452
92 Phước Công, Phước Chánh

Phước Chánh

107,56

4.466
93 Phước Lộc, Phước Kim, Phước Thành

Phước Thành

286,65

4.651
94 Phước Hòa, Phước Hiệp

Phước Hiệp

340,05

4.529

Sau ngày đất nước thống nhất, Quảng Nam và Đà Nẵng là một tỉnh, đến tháng 11/1996 thì chia tách. Sau 28 năm phát triển, Đà Nẵng bị hạn chế không gian phát triển, trong khi Quảng Nam có nhiều tiềm năng về đất đai và tài nguyên.

Hai địa phương sáp nhập tạo ra không gian phát triển lớn mạnh hơn, trở thành thành phố trực thuộc trung ương có diện tích lớn nhất, với hơn 11.859 km2, dân số hơn 3 triệu, theo thống kê năm 2024.

Một góc trung tâm Đà Nẵng, nơi có tòa nhà Trung tâm hành chính Đà Nẵng (hình tròn) là trụ sở làm việc của UBND thành phố và hầu hết các sở, ngành, tháng 4/2025. Ảnh: Nguyễn Đông

Một góc trung tâm Đà Nẵng, nơi có tòa nhà Trung tâm hành chính Đà Nẵng (hình tròn). Ảnh: Nguyễn Đông

TP Đà Nẵng mới sở hữu sân bay Chu Lai và sân bay quốc tế Đà Nẵng; 3 cảng biển quốc tế gồm Tiên Sa, Liên Chiểu (đang đầu tư) và Chu Lai. Thành phố có hai di sản thế giới là đô thị cổ Hội An và thánh địa Mỹ Sơn.

Năm 2024, GRDP của Quảng Nam ước đạt 129.000 tỷ đồng, trong khi TP Đà Nẵng đạt 151.300 tỷ đồng.

Đắc Thành

  Trở lại Thời sựTrở lại Thời sự
Copy link thành công
×
  • Việt Nam 2045
  • Thúc đẩy Khoa học công nghệ
  • Tháo gỡ thể chế
  • Tinh gọn bộ máy
  • Chống lãng phí

Trở lại VnExpress

Điều khoản sử dụng Chia sẻ: Copy link thành công
Báo điện tử VnExpress
Báo tiếng Việt nhiều người xem nhất
Thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ
Số giấy phép: 548/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 24/08/2021

Tổng biên tập: Phạm Văn Hiếu
Địa chỉ: Tầng 10, Tòa A FPT Tower, số 10 Phạm Văn Bạch, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 024 7300 8899 - máy lẻ 4500
Email: webmaster@vnexpress.net

© 1997-2025. Toàn bộ bản quyền thuộc VnExpress