Nhóm ngành/ngành | Điểm chuẩn năm 2022 | Điểm chuẩn năm 2023 |
Lĩnh vực Khoa học sự sống | ||
Sinh học | 17 | 21.5 |
Sinh học_CLC | 17 | 21.5 |
Công nghệ Sinh học | 23.75 | 24.68 |
Công nghệ Sinh học_CLC | 24 | 24.68 |
Lĩnh vực Khoa học tự nhiên | ||
Vật lý học | 20 | 22 |
Hóa học | 24.2 | 24.5 |
Hóa học_CLC | 23.6 | 24.2 |
Khoa học Vật liệu | 17 | 17 |
Địa chất học | 17 | 17 |
Hải dương học | 17 | 19 |
Khoa học Môi trường | 17 | 17 |
Khoa học Môi trường_CLC | 17 | 17 |
Lĩnh vực Toán và thống kê | ||
Toán học | 24.75 | 25.3 |
Khoa học dữ liệu | 26.7 | 26.4 |
Lĩnh vực Máy tính công nghệ thông tin | ||
Khoa học máy tính_Tiên tiến | 28.2 | 28.05 |
Trí tuệ nhân tạo | - | 27 |
Công nghệ thông tin_CLC | 27.2 | 26 |
Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin | 27.2 | 26.5 |
Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật | ||
Công nghệ kỹ thuật Hóa học | 24.65 | 24.7 |
Công nghệ Vật liệu | 23 | 23 |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | 17 | 17 |
Lĩnh vực Kỹ thuật | ||
Kỹ thuật điện tử viễn thông | 25.25 | 24.55 |
Kỹ thuật điện tử viễn thông_CLC | 25.25 | 23.25 |
Kỹ thuật hạt nhân | 17 | 17 |
Vật lý y khoa | 24 | 24 |
Kỹ thuật địa chất | 17 | 17 |
Lĩnh vực Tài nguyên và môi trường | ||
Quản lý tài nguyên và Môi trường | 17 | 18.5 |
Năm 2024, trường Đại học Khoa học Tự nhiên tuyển 4.010 sinh viên, tăng 10% và giữ ổn định 6 phương thức xét tuyển.
Trong đó, phần lớn chỉ tiêu được dành để xét tuyển bằng điểm thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP HCM tổ chức (45-55%) và xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 (15-40%).
Ngoài ra, trường còn xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (5%); Ưu tiên tuyển thẳng và xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia TP HCM (11-25%); Xét thí sinh người Việt học chương trình phổ thông ở nước ngoài (2%); Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với học bạ (8-20%).
Dự kiến, học phí năm 2024-2025 của trường Đại học Khoa học Tự nhiên khoảng 24,7-59,6 triệu đồng, tăng 15% so với hiện tại.
Nhật Lệ