Thí sinh trúng tuyển đến nhập học. Ảnh: NLĐ |
Theo Ban chỉ đạo tuyển sinh, với mức điểm sàn 14 (khối A, D) và 15 (khối B, C), lượng thí sinh trên điểm sàn gấp khoảng 3 lần số chỉ tiêu tuyển. Khi xây dựng điểm sàn, Bộ GD&ĐT cũng đã tính đến yếu tố vùng miền, trong đó có khả năng tuyển của các trường dân lập phía Nam. Hiện nay, số thí sinh trượt NV2 nhưng có điểm thi cao khá nhiều. Đây sẽ là nguồn tuyển cho các trường chưa tuyển đủ chỉ tiêu..
Theo quy định, những trường chưa tuyển đủ chỉ tiêu sẽ tiếp tục xét tuyển NV3 theo mức điểm sàn đã công bố. Thời hạn xét tuyển NV3 15/9-30/9.
Dưới đây là điểm xét tuyển NV2 đối với học sinh phổ thông khu vực 3:
ĐH Sư phạm Hà Nội ngành tiếng Pháp: 33 điểm; ĐH Luật Hà Nội khối A 22,5;
ĐH dân lập Quản lý kinh doanh Hà Nội khối A và D 15,5; ĐH Công nghệ (ĐHQG Hà Nội) ngành Vật lý kỹ thuật 24, Cơ học kỹ thuật 24.
ĐH dân lập Phương Đông ngành Kỹ thuật viễn thông 16,5; Kỹ thuật điện tử số 15; Quản trị mạng 16,5; Xây dựng dân dụng và công nghiệp 20; Xây dựng cầu đường 18,5; Cấp thoát nước 15; Điện 15; Cơ điện tử 15,5; Công nghệ sinh học A 16, B 20,5; Môi trường A 15, B 19,5. Các ngành có môn ngoại ngữ nhân hệ số 2 là tiếng Anh 24, tiếng Pháp 23, tiếng Trung 23,5, tiếng Đức - Anh 21, tiếng Nhật 23.
ĐH Vinh ngành Toán 20; Tin 19,5; Vật lý 18; hóa 19,5; Ngữ văn 22,5; Lịch sử: 21,5; Điện tử viễn thông 21; Quản trị kinh doanh 20,5; Khuyến nông và phát triển nông thôn 21, Giáo dục thể chất - giáo dục quốc phòng 25,5 (môn năng khiếu hệ số 2, điểm các môn văn hóa phải đạt 3 điểm/môn trở lên); Cử nhân tiếng Anh 24,5 (tiếng Anh hệ số 2).
ĐH dân lập Hải Phòng các ngành CNTT, Điện tử viễn thông, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Xây dựng cầu đường, Công nghệ hóa dầu cùng có điểm chuẩn 14. Ngành điện dân dụng và công nghiệp 15, Công nghệ chế biến và bảo quản thực phẩm A 14, B 16; Kỹ thuật môi trường A 14, B 17; Kỹ thuật nông nghiệp A 14, B 15; Kế toán - kiểm toán A 16 - D1, D3 16,5; Quản trị doanh nghiệp A 14 - D1, D3 15,5; Quản trị du lịch văn phòng A 14 - D1, D3 15; Văn hóa du lịch C, D1, D3 17; tiếng Anh 15.
ĐH Quốc tế (ĐHQG TP HCM) ngành Công nghệ thông tin 18,5; QTKD (A, D1) 20.
ĐH Nông lâm TP HCM ngành Cơ khí chế biến bảo quản 16,5; Cơ khí nông lâm 16,5; Chế biến lâm sản 15; Công nghệ giấy và bột giấy 16,5; CNTT 18,5; Công nghệ nhiệt lạnh 17; Điều khiển tự động 17; Chăn nuôi 20; Ngư y 20,5; Kinh tế nông lâm khối A 18,5 - khối B 19; phát triển nông thôn khối A 17 - khối B 17,5; Kinh tế tài nguyên môi trường khối A 18,5 - khối B 19. Hệ CĐ ngành CNTT 13; Quản lý đất đai 13,5; Cơ khí nông lâm 12; Nuôi trồng thủy sản 15,5.
ĐH Sư phạm kỹ thuật TP HCM hệ ĐH ngành Điện khí hóa cung cấp điện 20; Kỹ thuật công nghiệp 18,5; Cơ - tin kỹ thuật 17; Thiết kế máy 19; Kỹ thuật nữ công 16,5. Hệ CĐ ngành Điện khí hóa cung cấp điện 15,5; Cơ khí chế tạo máy 16; Cơ khí động lực 14,5; Công nghệ cắt may 14.
ĐH Đà Lạt các ngành Toán, Tin học, Vật lý môi trường, Kinh tế nông lâm nghiệp 15. Các ngành CNTT, Hóa học, QTKD 16 điểm.
ĐH dân lập Ngoại ngữ - tin học TP HCM các ngành tiếng Anh, QTKD quốc tế 17,5. Các ngành Quản trị du lịch - khách sạn 16,5; Quan hệ quốc tế 16; CNTT, Trung Quốc học, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Đức cùng có điểm xét trúng tuyển là 14.
Việt Anh