Xe Canter 1.9LW của Vinastar. |
Điểm đáng chú ý nhất của chiếc xe là nó có khung được gia cố để chống hiện tượng uốn, xoắn trong quá trình sử dụng, đồng thời lắp bánh kép phía sau làm tăng độ chịu tải. Nhờ vậy, nhà sản xuất có thể kéo dài phần khung lắp thùng xe tới hơn 4,3 m. Chiếc xe chiều dài tới hơn 5,8 m nhưng điều khiển khá dễ dàng, với bán kính quay vòng chỉ là 6,6 m.
Ca-bin khá rộng rãi, có thể lật ra phía trước, bao gồm một số tiện nghi như kèn báo số lùi, radio và tay lái trợ lực, điều chỉnh được độ nghiêng. Cũng như Canter 3.5, xe tải LW 1.9 được lắp động cơ 3,6 lít, công suất 106 mã lực. Động cơ này có 4 xi-lanh xếp thẳng hàng, chạy bằng diesel. Hệ thống an toàn của xe gồm có dây an toàn 3 điểm, phanh chân thủy lực với bộ trợ lực chân không, phanh khí xả.
Chiếc xe được bán với giá trước thuế 17.000 USD nhưng chưa có thùng. Chi phí để lắp đặt thùng xe cũng không rẻ, khoảng trên dưới 2.000 USD cho một thùng lạnh (thùng bảo ôn), dung tích 15 mét khối.
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Canter 1.9LW | |
Dài/rộng/cao (mm) | 5.880/1.750/2.055 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.350 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 |
Trọng lượng không tải (kg) | 2.020 |
Kiểu động cơ | 4 xi-lanh thẳng hàng |
Dung tích (cc) | 3.567 |
Công suất (mã lực/vòng/phút) | 106/3.500 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/vòng/phút) | 251/1.800 |
Hộp số | Tay 5 cấp |
Giá trước thuế (USD) | 17.000 |
X.O.