36 trường đại học phía Bắc: 20.425 chỉ tiêu, 5 trường chưa xác định.
ĐH Quốc gia Hà Nội: (1.403 chỉ tiêu)
1. ĐH Công nghệ (116)
2. ĐH Khoa học Tự nhiên (543)
3. ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (319)
4. ĐH Ngoại ngữ (306)
5. ĐH Kinh tế (70)
6. Khoa Luật (49)
ĐH Thái Nguyên: (1.395 chỉ tiêu)
7. ĐH Kinh tế và Quản trị Kinh doanh (215)
8. ĐH Kỹ thuật Công nghiệp (148)
9. ĐH Nông lâm (107)
10. ĐH Sư phạm (86)
11. Khoa Công nghệ Thông tin (116)
12. Khoa KH Tự nhiên và Xã hội (145)
13. Khoa Ngoại ngữ (128)
14. CĐ Kinh tế Kỹ thuật (450)
15. ĐH Công đoàn (30)
16. ĐH Công nghiệp Hà Nội (2.500)
17. ĐH Công nghiệp Quảng Ninh (chưa xác định)
18. ĐH Điện lực (750)
19. ĐH Giao thông Vận tải (300)
20. ĐH DL Hải Phòng (2.200)
21. ĐH Hàng hải (chưa xác định)
22. ĐH Hồng Đức (1.374)
23. ĐH Hùng Vương (170)
24. ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN (chưa xác định)
25. ĐH Lâm nghiệp (590)
26. ĐH Lương Thế Vinh (1.700)
27. ĐH Mỏ Địa chất (580)
28. ĐH Sân khấu Điện ảnh (chưa xác định)
29. ĐH Sư phạm Hà Nội (203)
30. ĐH SP Kỹ thuật Hưng Yên (1.450)
31. ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh (821)
32. ĐH Tây Bắc (300 chỉ tiêu)
33. ĐH DL Thăng Long (1.000)
34. ĐH Thương mại (450)
35. ĐH Thủy lợi (538)
36. ĐH Vinh (811)
37. HV Báo chí - Tuyên truyền (130)
38. HV CN Bưu chính Viễn thông (1.090)
39. HV Ngân hàng (chưa xác định)
40. HV Quản lý Giáo dục (chưa xác định)
41. Viện ĐH Mở Hà Nội (640)
48 trường đại học phía Nam: 40.000 chỉ tiêu, 2 trường chưa xác định.
ĐH Quốc gia TP HCM: (2.561)
1. ĐH Bách khoa (900)
2. ĐH Công nghệ Thông tin (chưa xác định)
3. ĐH KH Xã hội và Nhân văn (330)
4. ĐH Khoa học tự nhiên (520)
5. ĐH Quốc tế (656)
6. Khoa Kinh tế (155)
ĐH Đà Nẵng: (Khoảng 4.000)
7. ĐH Bách khoa
8. ĐH Kinh tế
9. ĐH Ngoại ngữ
10. ĐH ĐH Sư phạm
11. Phân hiệu Kon Tum
12. CĐ Công nghệ
ĐH Huế: (800)
13. ĐH Khoa học (349)
14. ĐH Sư phạm (57)
15. ĐH Nông lâm (174)
16. ĐH Kinh tế (10)
17. ĐH Ngoại ngữ (187)
18. Khoa Du lịch (23)
19. ĐH An Giang (840)
20. ĐH Bà Rịa - Vũng Tàu (500)
21. ĐH Cần Thơ (700)
22. ĐH Công nghiệp TP HCM (4.520)
23. ĐH Đà Lạt (1.738)
24. ĐH DL Ngoại ngữ - Tin học (Chừng 1.000)
25. ĐH DL Tôn Đức Thắng (1.300)
26. ĐH Giao thông Vận tải (CS 2) (279)
27. ĐH Giao thông Vận tải TP HCM (895)
28. ĐH Hoa Sen (890)
29. ĐH Dân lập Hùng Vương (Chưa xác định)
30. ĐH Kiến trúc TP HCM (130)
31. ĐH Kỹ thuật Công nghệ TP HCM (1.500)
32. ĐH BC Marketing (1.470)
33. ĐH Luật TP HCM (200)
34. ĐH Mở TP HCM (1.500)
35. ĐH Ngân hàng TP HCM (34)
36. ĐH Nha Trang (800)
37. ĐH Nông Lâm TP HCM (1.160)
38. ĐH Quảng Bình (1.730)
39. ĐH Quảng Nam (1.100)
40. ĐH Sài Gòn (805)
41. ĐH Sư phạm Đồng Tháp (840)
42. ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP HCM (720)
43. ĐH Sư phạm TP HCM (680)
44. ĐH Thể dục Thể thao Đà Nẵng (300)
45. ĐH Tiền Giang (800)
46. ĐH Tây Nguyên (600)
47. ĐH Văn Hiến (1.600)
48. ĐH Văn Lang (2.400)
49. ĐH Yersin Đà Lạt (1.300)
50. HV Hàng không Việt Nam (227)
9 trường cao đẳng phía Bắc: 3.933 chỉ tiêu, 3 trường chưa xác định.
1. CĐ Bách khoa Hưng Yên (Chưa xác định)
2. CĐ Công nghệ Thành Đô (900)
3. CĐ Cộng đồng Hà Tây (Chưa xác định)
4. CĐ Du lịch Hà Nội (1.000)
5. CĐ Kinh tế Kỹ thuật Nghệ An (100)
6. CĐ Lương thực Thực phẩm (700)
7. CĐ Nông lâm (400)
8. CĐ Nông lâm Đông Bắc (Chưa xác định)
9. CĐ Phát thanh - Truyền hình 1 (350)
10. CĐ Sư phạm Hà Nội (135)
11. CĐ Thủy sản (348)
5 cao đẳng phía Nam: 2.075 chỉ tiêu, 6 trường chưa xác định.
1. CĐ Công nghệ Thông tin TP HCM (1.600)
2. CĐ CNTT Hữu nghị Việt Hàn (Chưa xác định)
3. CĐ Công nghiệp Tuy Hòa (80)
4. CĐ CN và Quản trị Sonadezi (Chưa xác định)
5. CĐ Dệt may thời trang TP HCM (160)
6. CĐ Kinh tế Kỹ thuật CN II (Chưa xác định)
7. CĐ Kinh tế Kỹ thuật Kiên Giang (Chưa xác định)
8. CĐ Kỹ thuật Công nghệ Vạn Xuân (Chưa xác định)
9. CĐ Sư phạm Nha Trang (Chưa xác định)
10. CĐ Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long (200)
11. CĐ Xây dựng miền Tây (35)
Tiến Dũng