Đại học Bách khoa (ĐHQG TP HCM)
Học sinh phổ thông - KV3 ngành công nghệ thông tin: 22,5; điện - điện tử: 17,5 (NV1), 19,5 (NV2); hoá: 20 (NV1), 21 (NV2); cơ khí: 16 (NV1), 18 (NV2); cơ điện tử: 21,5 (NV1), 22 (NV2); kỹ thuật hệ thống công nghiệp: 16 (NV1), 18 (NV2); kỹ thuật giao thông: 16 (NV1), 19 (NV2); kỹ thuật địa chất: 15 (NV1), 16 (NV2); quản lý công nghiệp: 16,5 (NV1), 18,5 (NV2); môi trường công nghệ, vật liệu: 17 (NV1), 19 (NV2); xây dựng: 19 (NV1), 20 (NV2); trắc địa: 15 (NV1), 16,5 (NV2). Mỗi khu vực cách nhau 0,5 điểm, mỗi đối tượng cách nhau 1 điểm.
CĐ Kỹ nghệ dân lập TP HCM
Học sinh phổ thông - KV3, ngành điện tử viễn thông: 19; tin học: 17,5; công nghệ thực phẩm: 15,5; quản trị kinh doanh: 14,5; các ngành cơ khí chuyên dụng, kỹ thuật công trình, điện - điện tử: 11. Các khu vực và đối tượng cách nhau 0,5 điểm.
Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội
Điểm chuẩn dành cho học sinh phổ thông: 19,5 (KV3); 18,5 (KV2). Đối tượng 9 (KV2 - NT): 17,5. Ưu tiên 2: 17,5 (KV3); 16,5 (KV2); 15,5 (KV1). Ưu tiên 1: 16,5 (KV3); 15,5 (KV2); 14,5 (KV1).
(Theo Tuổi Trẻ)