Dựa theo 3 yếu tố thời gian là Hiện tại, Quá khứ và Tương lai, tiếng Anh được chia thành 12 thì cơ bản
Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động lập đi lập lại thói quen chu kỳ...
Loại câu | Động từ thường | Động từ to be |
---|---|---|
Khẳng định |
S + V (s/es) + O Ex: I walk to school everyday. (Tôi đi bộ đến trường hàng ngày) |
S + am/is/are + O Ex: I am a doctor. (Tôi là một bác sĩ) |
Phủ định |
S + do not/ does not + Vinf Ex: She doesn’t like swimming. (Cô ấy không thích bơi lội) |
S + am/is/are + not + O Ex: My friend isn’t good at English. (Bạn tôi không giỏi tiếng Anh) |
Nghi vấn |
Do/Does + S + Vinf ? Ex: Does Tom often have breakfast? (Tom có thường xuyên ăn sáng không?) |
Am/is/are + S + O ? Ex: Are you here? (Bạn có ở đây không?) |
1, Diễn tả một chân lý hay một sự thật hiển nhiên
Ex: Xuan Dieu is a poem. (Xuân Diệu là một nhà thơ)
2, Diễn tả thói quen sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại
Ex: Mi often sleeps at 10.PM. (Mi thường đi ngủ lúc 10 giờ tối)
3, Diễn tả thời gian biểu lịch trình
Ex: The plane flies at 7.AM tomorrow. (Máy bay sẽ khởi hành lúc 7 giờ sáng mai)
Chú ý: Khi chia động từ, Ta cần chú ý thêm "es" ở những động từ có chữ cái tận cùng là -s, -x, -z, -ch, -sh, -o.
Trong các câu thường xuất hiện các từ sau:
Có sự xuất hiện của các trạng từ chỉ tần suất
Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói và kéo dài ở hiện tại
Loại câu | Cấu trúc |
---|---|
Khẳng định |
S + am/ is/ are + Ving Ex: I am playing badminton (Tôi đang chơi cầu lông) |
Phủ định |
S + am/ is/ are + not + Ving Ex: She is not playing game now. (Cô ấy đang không chơi trò chơi) |
Nghi vấn |
Am/ Is/ Are + S + Ving ? Ex: Are you doing laundry now? (Bạn có đang giặt quần áo không?) |
1, Diễn tả một hành động đang xảy ra và kéo dài tại thời điểm nói, tại thời điểm hiện tại
Ex: Son is swimming now. (Hiện tại, Sơn đang bơi)
2, Thường tiếp sau mệnh lệnh, câu đề nghị
Ex: Look! Teacher is coming. (Nhìn kìa! Giáo viên đang tới)
3, Diễn tả một hành động có tính tạm thời, một sự biến chuyển, thay đổi
Ex: He usually goes to work by bus, but today he is driving his car. (Anh ấy thường đi làm bằng xe bus nhưng hôm nay anh ấy lái xe của anh ấy)
4, Diễn tả một hành động đã được lên kế hoạch sắp xếp thực hiện trong tương lai gần
Ex: Tomorrow, I am going to Sai Gon to visit my mom. (Ngày mai, tôi sẽ đi tới Sài Gòn để thăm mẹ tôi)
Trong câu chứa các từ sau:
Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ sau mà sử dụng thì hiện tại đơn:
"Never I have been there" hay "Never have I been there" là cách viết đúng?
Hoàn thành 10 câu hỏi ngữ pháp sau sẽ giúp bạn nắm được cách sử dụng thời này.
"You (call) John yet?", bạn sẽ chia từ "call" ở thì hiện tại hoàn thành hay quá khứ đơn?
"I ______ busy for the past fortnight". Bạn cần điền "was" hay "have been" vào chỗ trống trong câu?