Quay lại Xe Thứ sáu, 29/3/2024

VinFast Lux SA2.0 2021

+ So sánh
Khoảng giá: 1 tỷ 552 triệu - 1 tỷ 835 triệu
Thông tin khuyến mãi
Tặng 10% khi mua xe trả thẳng hoặc hỗ trợ lãi xuất ngân hàng khi trả góp.
Tặng 10% khi mua xe trả thẳng hoặc hỗ trợ lãi xuất ngân hàng khi trả góp.
+ So sánh

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 1.760.934.000
Xem chi tiết thuế/ phí

Cũng giống như LuxA 2.0, LuxSA 2.0 thừa hưởng nhiều công nghệ cũ của BMW X5, mẫu SUV cỡ lớn với mang phong cách của một mẫu xe gầm cao đô thị thiên về tốc độ.

Bảng giá VinFast Lux SA2.0 2021

Tại Việt Nam, VinFast Lux SA2.0 2021 được phân phân phối chính hãng 3 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:

Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
Tiêu chuẩn 1 tỷ 552 triệu VNĐ 1.760.934.000 VNĐ 1.729.894.000 VNĐ 1.726.414.000 VNĐ 1.710.894.000 VNĐ
Nâng cao 1 tỷ 642 triệu VNĐ 1.861.734.000 VNĐ 1.828.894.000 VNĐ 1.826.314.000 VNĐ 1.809.894.000 VNĐ
Cao cấp 1 tỷ 835 triệu VNĐ 2.077.894.000 VNĐ 2.041.194.000 VNĐ 2.040.544.000 VNĐ 2.022.194.000 VNĐ

Mô tả / đánh giá chi tiết

VinFast định vị Lux SA2.0 thuộc phân khúc SUV cỡ trung, nơi có những đối thủ như Toyota Fortuner, Hyundai Santa Fe, Ford Everest, Isuzu mu-X. Tuy nhiên, Lux SA2.0 lại có nhiều trang bị nổi trội so với các đối thủ có cùng giá bán ra, đặc biệt là về các tính năng an toàn. Ngoài ra, Vinfast cho khách hàng 8 lựa chọn về màu ngoại thất và 3 lựa chọn về màu cho nội thất.

1. Ngoại thất

Vinfast Lux SA2.0 sở hữu các đường nét và một số chi tiết thiết kế giống BMW X5 thế hệ trước.

1.1. Kích thước, trọng lượng

Mẫu SUV cỡ trung của nhà Vinfast sở hữu kích thước tổng thể: Dài, rộng và cao lần lượt là 4.940 x 1.960 x 1.773 mm. Trục cơ sở xe ở mức 2.933 mm, dài hơn nhiều mẫu SUV khác trong phân khúc D trên thị trường. Xe có khoảng sáng gầm 192 mm.

Lux SA2.0 sở hữu kích thước lớn hơn so với nhiều mẫu SUV cỡ trung khác

Trọng lượng xe ở mức 2.140kg và toàn tải ở mức 2.850kg. Với mức trọng lượng lên tới hơn 2 tấn, Lux SA2.0 cho cảm giác lái đầm, chắc trên các cung đường cao tốc; tuy nhiên trên đường phố thì người lái sẽ cảm thấy xe hơi bị ì nhưng vẫn ở mức chấp nhận được.

1.2. Khung gầm, hệ thống treo

Lux SA2.0 được phát triển trên khung gầm liền khối của BMW X5 thế hệ trước (Giai đoạn 2013 - 2017). Ngoài ra, xe còn sử dụng hệ thống treo độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm phía trước, trong khi phía sau là treo đa liên kết với thanh đòn dẫn hướng, thanh ổn định ngang và giảm chấn khí nén. Điều này giúp mẫu xe di chuyển linh hoạt, vào cua mượt mà và ổn định hơn.

Hệ thống treo độc lập giúp mẫu xe Lux SA2.0 bám đường và ổn định hơn

Phanh trước và sau của Vinfast Lux SA2.0 đều là sử dụng phanh đĩa tản nhiệt, cho khả năng vận hành chính xác và an toàn hơn.

1.3. Đầu xe

Lux SA2.0 sở hữu lối thiết kế đầu xe rất khỏe khoắn, nam tính và mang tính nhận diện cao. Mặt ca-lăng tạo điểm nhấn với đường viền chữ V cách điệu quanh logo, nối liền với dải đèn chạy ban ngày phía trước. Phần lưới tản nhiệt cũng được thiết kế tương tự như mẫu xe anh em Lux A2.0 với cụm camera được bố trí ngay dưới logo.

Phần đầu xe của Lux SA2.0 khá hầm hố, nam tính và có tính nhận diện cao

Cụm đèn pha không ở cạnh mí LED bên trên mà được nằm tách biệt phía dưới, theo phong cách nhiều dòng xe hiện đại. Cả đèn Pha, đèn sương mù lẫn đèn xi-nhan đều sử dụng bóng LED với đầy đủ công nghệ: Chiếu sáng tự động, giữ sáng sau khi tắt máy, đèn sương mù có tích hợp chiếu góc, đèn chờ dẫn đường...

Nắp capô với những đường gân dập nổi đem lại cảm giác thể thao, mạnh mẽ. Phần cản dưới cũng được làm khá ấn tượng với hệ thống 6 cảm biến được bố trí xung quanh đầu xe.

1.4. Thân xe

Phần thân xe được làm khá hầm hố nhưng vẫn trẻ trung với một đường gân nổi nhẹ được vuốt từ phía đuôi. Nẹp hông và viền kính được làm từ crom sáng bóng. Tay nắm cửa được sơn cùng màu thân xe và có nút bấm sử dụng với chìa khóa thông minh.

Vinfast Lux SA2.0 sở hữu thiết kế trường dáng và rất sang trọng, nam tính

Gương chiếu hậu được làm kích thước vừa phải với đầy đủ các tính năng: Gập điện, chỉnh điện, tích hợp xi-nhan, tự động chỉnh khi vào số lùi. Trên gương cũng được bố trí camera 2 bên trong gói camera 360 của Lux SA 2.0.

1.5. Đuôi xe

Phần đuôi xe thiết kế khỏe khoắn với cụm đèn hậu LED được làm phá cách theo dạng dải đèn LED kéo dài đến logo chữ V. Cản sau được làm giống với nhiều mẫu xe địa hình, cặp ống xả kép cũng được làm rất thể thao.

Phần đuôi xe cũng được làm theo phong cách hầm hố, trẻ trung giống đầu xe

Lux SA2.0 còn trang bị thêm Cốp mở điện với tính năng mở cốp rảnh tay. Ngoài ra ở phần đuôi cũng sở hữu nhiều chi tiết ấn tượng khác như: Camera lùi, Hệ thống 6 camera phía sau, Cánh lướt gió và đèn phanh trên cao, ăng-ten kiểu vây cá...

1.6. Mâm, lốp

Lux SA2.0 bản cao cấp được trang bị lốp không săm kích thước lốp trước 275/40R20 và lốp sau 315/35R20, đi cùng bộ vành hợp kim 6 chấu. Trong khi đó, bản tiêu chuẩn và nâng cao của xe lại sử dụng La-zăng 19 inch kết hợp với bộ lốp có kích thước 255/50R19 phía trước và 285/45R19 phía sau.

Bộ mâm 6 chấu 2 tông màu được thiết kế đẹp mắt của Lux A2.0

Việc sử dụng lốp sau có kích thước lớn hơn lốp trước với một mẫu SUV dẫn động cầu sau như Vinfast Lux SA2.0 là rất cần thiết. Điều này không chỉ giúp xe bám đường và ổn định hơn khi ôm cua, mà còn tăng thêm sự bền bỉ cho lốp sau của xe.

2. Nội thất

Cabin xe được hoàn thiện với chất liệu da và ốp kim loại trên bảng táp-lô đem lại cảm giác sang trọng nhưng vẫn rất trẻ trung.

2.1. Khoang lái

Xe trang bị Vô-lăng 3 chấu bọc da, tích hợp nhiều nút bấm chức năng như: Đàm thoại rảnh tay, Điều chỉnh media, Kiểm soát hành trình tự động hay Ra lệnh bằng giọng nói. Cách bố trí trên Vô-lăng khá giống với BMW X5. Cụm hiển thị phía sau vô-lăng gồm hai đồng hồ analog biểu thị tốc độ và vòng tua máy. Trong khi đó, màn hình điện tử đa thông tin kích thước 7 inch với chức năng MirrorLink, tích hợp dẫn đường và hiển thị chi tiết các thông số vận hành, thông báo của hệ thống.

Thiết kế khoang lái theo hơi hướng tương lai của Vinfast Lux SA2.0

Bảng điều khiển trung tâm trang bị màn hình cảm ứng có kích thước 10.4 inch đặt dọc, đây cũng là màn hình lớn nhất phân khúc. Hành khách có thể lựa chọn hình nền gồm các danh thắng của Việt Nam với giao diện điều khiển bằng tiếng Việt. Màn hình này có cách tạo hình khá giống loại trên các dòng xe của Volvo.

Lux SA2.0 hỗ trợ đầy đủ các kết nối thông dụng hiện nay như: USB, Wifi, Apple CarPlay, Android Auto... Đi cùng với đó là hệ thống âm thanh 8 loa trên bản Tiêu chuẩn và 13 loa trên bản Nâng cao, Cao cấp. Hệ thống điều hòa trên xe là điều hòa tự động, 2 vùng độc lập và có bố trí cửa gió cho hàng ghế sau.

Màn hình giải trí, cảm ứng có kích thước lên tới 10.4 inch - Lớn nhất phân khúc

Xe sử dụng cần số điện tử, phanh tay điện tử. Xe hỗ trợ tính năng tạm ngắt động cơ thông minh, hỗ trợ chống trượt bánh. Cần số này cũng được thiết kế tương tự như trên các mẫu xe của BMW.

2.2. Hệ thống ghế

Vinfast Lux SA2.0 bố trí 7 chỗ ngồi với không gian vô cùng rộng rãi và được bọc da cao cấp, các đường rãnh trên bề mặt da cũng được tạo hình tương tự loại ghế trên BMW X5. Hàng ghế phía trước có chỉnh điện ở cả ghế lái và ghế hành khách (bản Cao cấp). Hàng ghế sau được bố trí có khoảng cách rất thoải mái, có cửa gió điều hoà riêng. VinFast đặt nhiều cổng sạc điện cho các thiết bị cầm tay ở khu vực cửa gió điều hoà gồm 2 cổng USB, cổng điện 12V và cổng điện xoay chiều 230V.

Hệ thống ghế da cao cấp tương tự như trên các mẫu xe sang

Không gian hàng ghế thứ 3 đủ rộng cho người lớn và có cửa gió điều hoà riêng. SUV VinFast trang bị ghế lái, ghế phụ chỉnh điện. Hàng ghế 3 có thể gập phẳng để tăng diện tích khoang chứa đồ. Còn khi dựng hàng ghế, không gian còn lại vừa đủ để hành lý cho một chuyến đi ngắn ngày.

2.3. Chi tiết nội thất khác

Một số chi tiết nội thất và tiện nghi khác có thể kể đến: Hệ thống đèn LED trang trí nội thất, Cửa kính một chạm ở tất cả các vị trí, Sạc không dây (trên bản Nâng cao và Cao cấp)...

3. Động cơ và hộp số

Khối động cơ mạnh mẽ cho công suất lên tới 228 mã lực

Vinfast Lux SA2.0 trang bị khối động cơ xăng I4 2.0 turbo, cho công suất 228 mã lực ở vòng tua máy từ 5.000 - 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 350 Nm tại vòng tua máy từ 1.750-4.500 vòng/phút. Đây cũng là động cơ mà Vinfast đã mua bản quyền từ BMW và tinh chỉnh cho phù hợp với thị trường Việt Nam.

Đi cùng với đó là hộp số ZF 8 cấp tự động, tùy chọn dẫn động cầu sau hoặc hai cầu.

4. Trang bị an toàn

Lux SA2.0 cho khả năng vận hành an toàn với đầy đủ các tính năng, công nghệ hiện đại

Mẫu SUV cỡ trung tới từ Việt Nam được trang bị các tính năng an toàn nhiều không thua kém gì so với các đối thủ cùng phân khúc như: Chống bó cứng phanh (ABS), Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA), Phân phối lực phanh điện tử (EBD), Cân cân bằng điện tử (ESC), Chống trượt khi tăng tốc (TCS), Hệ thống chống lật (ROM), Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA), Hỗ trợ xuống dốc (HDC), Cảm biến đỗ xe trước/sau, Camera lùi, Hệ thống cảnh báo điểm mù, 6 túi khí.

Thông số kỹ thuật cơ bản

  • Động cơ
    I-4, DOHC, tăng áp, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp
  • Công suất (mã lực)
    228/ 5.000-6.000
  • Mô-men xoắn (Nm)
    350/ 1.750-4.500
  • Hộp số
    Tự động 8 cấp ZF
  • Hệ dẫn động
    Cầu sau (RWD), 2 cầu (AWD)
  • Số chỗ
    7

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 1.760.934.000

Dự tính chi phí

(vnđ)
  • Giá niêm yết:
    1.552.000.000
  • Phí trước bạ (12%):
    186.240.000
  • Phí sử dụng đường bộ (01 năm):
    1.560.000
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm):
    794.000
  • Phí đăng kí biển số:
    20.000.000
  • Phí đăng kiểm:
    340.000
  • Tổng cộng:
    1.760.934.000

Tính giá mua trả góp

Tin tức về xe VinFast Lux SA2.0 2021

Những ôtô dừng bán ở Việt Nam trong năm 2022

Những ôtô dừng bán ở Việt Nam trong năm 2022

Loạt xe dừng bán một phần bởi doanh số ảm đạm, chuyển đổi sang xe điện hoặc chưa đáp ứng tiêu chuẩn khí thải.

Xe gầm cao cỡ D, E tháng 7 - Santa Fe không có đối thủ

Xe gầm cao cỡ D, E tháng 7 - Santa Fe không có đối thủ

Santa Fe duy trì vị trí dẫn đầu, Fortuner xếp ngay sau, tiếp đến Sorento, Lux SA2.0, CX-8.

VinFast Lux SA 2.0 2020 giá 830 triệu có đắt?

VinFast Lux SA 2.0 2020 giá 830 triệu có đắt?

Lux SA 2.0 bản tiêu chuẩn (base) chạy hơn 20.000 km, đăng ký chính chủ biển Hà Nội, xin hỏi giá trên có hợp lý. (Thu Hoài)

Nên mua Lux SA2.0 cũ hay Fortuner mới?

Nên mua Lux SA2.0 cũ hay Fortuner mới?

Tôi mua xe lần đầu, có người quen bán lại Lux SA2.0 Premium AT 2019 giá 1,2 tỷ, nhưng người nhà lại thích Fortuner mới. (Phương Duy)